Để hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO (tỷ lệ mol tương ứng 1:4) cần vừa đủ V ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối. Tính giá trị của V và m?
để hoà tan 3,2 g hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 50 ml dung dịch B chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M
a) Tính khối lượng từng chất trong A
b) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Tính m
Để hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO (tỷ lệ mol tương ứng 1:4) cần vừa đủ V ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối. Tính giá trị của V và m?
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y ( M X > 3 , 2 M Y ) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,4) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và Alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 800 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 70,8 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây sai?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 18,67%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 2.
C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 2 : 2.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 19,35%.
Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và ValNa (b mol)
→ n H C l = 2 a + 2 b = 0 , 8
m m u o i = 111 , 5 a + 125 , 5 b + 58 , 5. a + b = 70 , 8
→ a = b =0,2 mol
= > n N a O H = a + b = 0 , 2 + 0 , 2 = 0 , 4 m o l
Gọi n X = x m o l = > n Y = x m o l
Vì X tác dụng với NaOH tạo 1 H 2 O và Y + NaOH tạo 1 H 2 O
Bảo toàn khối lượng : m X + m N a O H = m d d T + m H 2 O
→ m + 0,4.40 = m + 12,4 + 18.(x + x)
=> x = 0,1
X có k gốc amino axit = > n N a O H = k . n X + n Y = > 0 , 1 k + 0 , 1 = 0 , 4
=> k = 3
Vì tỉ lệ muối GlyNa : AlaNa = 0,2 : 0,2 = 1 : 1 → có 2 trường hợp
TH1: X là Gly2Ala và Y là Ala (loại vì M X < 3 , 2 M Y )
TH2: X là Ala2Gly và Y là Gly (thỏa mãn M X > 3 , 2 M Y )
A đúng
B đúng
C sai vì tỉ lệ gốc Gly : Ala trong X là 1:2
D đúng
Đáp án cần chọn là: A
Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch Y cẩn thận thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,51.
B. 23,24.
C. 24,17.
D. 18,25.
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm F e 2 O 3 , MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,81
B. 5,55
C. 6,12
D. 5,81
Có m1 gam hỗn hợp X gồm Na2O, Na, NaOH, tỷ lệ số mol tương ứng 1:1:2. Hòa tan hết X bằng 140ml dung dịch chứa đồng thời H2SO4 0,1M và HCl 0,3M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được một dung dịch Y chỉ chứa chất tan là muối. Cô cạn dung dịch Y thu được m2 g rắn khan. Tìm m1,m2
Hòa tan hoàn toàn 43,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, CuO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho m gam Mg vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (m + 8,8) gam kim loại và dung dịch Z chứa 72,9 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cho Y phản ứng hoàn toàn dung dịch AgNO3 dư, thu được 211,7 gam kết tủa. Bỏ qua quá trình thủy phân các muối trong dung dịch, số mol của Fe2O3 trong 43,2 gam X là :
A. 0,05
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,20
Bảo toàn khối lượng, ta có :
mmuối(Y) = mmuối(Z) + mKL - mMg = 72,9 + m + 8,8 - m = 81,7 gam
mX + mHCl = m H 2 O + mmuối(Y)
→ 43,2 + 36,5a = 18.0,5a + 81,7 → a = 1,4 = nAgCl
Sai lầm thường gặp : Cho rằng
n
F
e
2
O
3
(
X
)
= x = 0,15 và chọn C.
Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lit khí N2O (dktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch Y cẩn thận thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,51
B. 23,24
C. 24,17
D. 18,25
Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lit khí N2O (dktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch Y cẩn thận thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,51
B. 23,24
C. 24,17
D. 18,25
Đáp án A
n M g = 0 , 1 m o l ; n M g O = 0 , 08 m o l
Do Y chỉ chứa muối clorua ⇒ N O 3 - HẾT
BTNT(N) ⇒ n K N O 3 = 2 n N 2 O + n N H 4 + = 0 , 035 m o l
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K (tỉ lệ mol 1 : 1) vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 0,5M và H2SO4 1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 1,5 lít dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là
A. 130,2 gam
B. 27,9 gam
C. 105,4 gam
D. 74,4 gam
Hòa tan hoàn toàn 13,68 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa H2SO4 và x mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 44,28 gam muối của kim loại và 0,09 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỷ lệ mol tương ứng là 4:5. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thấy 19,99 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của x là?
A. 0,12
B. 0,15
C. 0,08
D. 0,10
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Điền số điện tích