Viết các phương trình hóa học mỗi trường hợp sau:
a) Rượu etylic tác dụng với natri.
b) Đốt cháy rượu etylic trong không khí.
c) Etilen tác dụng với nước có H 2 S O 4
Hãy viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau:
1. Trùng hợp etilen.
2. Axit axetic tác dụng với magie.
3. Oxi hóa rượu etylic thành axit axetic.
4. Đun nóng hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có axit sunfuric đặc làm xúc tác
1/ Để thu được rượu etylic từ khí etilen, cho 8,96 lít C2H4 (đktc) tác dụng với nước dư trong điều kiện có xúc tác axit. Viết phương trình hoá học và tính:
a) Khối lượng rượu etylic thu được. Biết hiệu suất của quá trình phản ứng 70%.
b) Đem lượng rượu etylic thu được ở trên pha thành 50 ml rượu. Tính độ rượu thu được biết khối lượng riêng của rượu etylic 0,8g/ml.
2/ Cho 36,8g C2H5OH tác dụng với 36g CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được 44g CH3COOC2H5.Viết phương trình hóa học và tính hiệu suất của phản ứng.
1) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + H2O --axit--> C2H5OH
0,4-------------------->0,4
=> mC2H5OH = 0,4.46.70% = 12,88 (g)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{12,88}{0,8}=16,1\left(ml\right)\\ \rightarrowĐ_r=\dfrac{16,1}{50}.100=32,2^o\)
2) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=\dfrac{36,8}{46}=0,8\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=\dfrac{36}{60}=0,6\left(mol\right)\\n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{44}{88}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đặc), to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,5<-------------------------------------------------0,5
LTL: 0,6 < 0,8 => Hiệu suất phản ứng tính theo CH3COOH
=> \(H=\dfrac{0,5}{0,6}.100\%=83,33\%\)
Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:
a/ Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
b/ Đốt cháy axetilen.
c/ Cho axetilen tác dụng với lượng dư dung dịch brom.
d/ Trùng hợp etilen.
cho 21g hỗn hợp gồm rượu etylic và nước tác dụng với kali vừa đủ thì thoát ra 7,84 lít khí H2
a)viết các phương trình hoá học
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
`a)PTHH:`
`C_2 H_5 OH+K->C_2 H_5 OK+1/2H_2 \uparrow`
`K+H_2 O->KOH+1/2H_2 \uparrow`
`b)n_[H_2]=[7,84]/[22,4]=0,35(mol)`
Gọi `n_[C_2 H_5 OH]=x;n_[H_2 O]=y`
`=>` $\begin{cases} 46x+18y=21\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,35 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases} x=0,3\\y=0,4 \end{cases}$
`@m_[C_2 H_5 OH]=0,3.46=13,8(g)`
`@m_[H_2 O]=21-13,8=7,2(g)`
Viết sơ đồ ứng với các diễn đạt sau:
a. Đá vôi khi tác dụng với axit sunfuric tạo thành canxi sunfat, khí cacbonic và nước
b. Đường có trong quả nho chín ( glucozo ) khi lên men thì thu được rượu etylic và khí cacbonic
c. Cồn ( rượu etylic ) khi bị đốt cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước
d. Cho viên đồng vào dung dịch axit sunfuric đặc, nóng thu được muối đồng (II) sunfat, khí sunfurơ (SO2) và nước
a, \(CaCO_3+H_2SO_4--->CaSO_4+CO_2+H_2O\)
b, \(C_6H_{12}O_6--->C_2H_5OH+CO_2\)
c, \(C_2H_5OH--->CO_2+H_2O\)
d, \(Cu+H_2SO_{4\left(đ,n\right)}--->CuSO_4+SO_2+H_2O\)
Bạn tham khảo nhé!
a) CaCO3 + H2SO4 -> CaSO4 + CO2 + H2O
b) C6H12O6 ---lên men, 30-35 độ C---> 2 C2H5OH + 2 CO2
c) C2H5OH +3 O2 -to-> 2 CO2 + 3 H2O
d) Cu +2 H2SO4 (đ) -to-> CuSO4 + SO2 + 2 H2O
A. CaCO3 + H2SO4 -------> CaSO4 + CO2 + H2O
B. COH12O6 ---lên men----> C2H5OH + CO2
C. C2H5OH + O2 -----------> CO2 + H2O
D. Cu + H2SO4 -----------> CuSO4 + SO2 + H2O
Cho x gam rượu etylic tác dụng với lượng dư Natri thu được 16,8 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a,Viết phương trình hóa học xảy ra
b, Tính x
c, Cho toàn bộ lượng rượu etylic như trên vào 200 gam dung dịch axit axetic 60% có xúc tác H2SO4 đặc đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được bao nhiêu gam etyl axetat( biết hiệu suất của phản ứng này là 60%)
1) Bằng phương pháp hóa học háy nhận biết 2 dung dịch mất nhẵn sau:
a. axit axetic với rượu etylic
b. axit axetic với chất béo
2)Cho 4,48 lít khí etilen <đktc> tác dụng với etilen có axit sunfuric làm chất xúc tác thu được m (g) rượu etylic
a. Viết PTHH
b. Tính m
Câu 3 :Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. a.Cho m gam X tác dụng vừa đủ với Na được 6,72 lít H2 (đktc). - Cũng cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 0,5M. a. Viết các phương trình hóa học. b. Tính m và thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong X. (Cho H=1; C=12; 0 = 16; Na=23)
a, \(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{NaOH}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}+\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}=0,3\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{CH_3COOH}+m_{C_2H_5OH}=0,1.60+0,5.46=29\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,1.60}{29}.100\%\approx20,69\%\\\%m_{C_2H_5OH}\approx79,31\%\end{matrix}\right.\)