Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl
C. dung dịch brom.
D. dung dịch A g N O 3 .
Cho 5,6 l hỗn hợp metan và etilen điều kiện tiêu chuẩn lội qua dung dịch brom 20% vừa đủ người ta cho được 28,2 g đibrom etan tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp và khối lượng dung dịch brom đã dùng
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{28,2}{188}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=n_{C_2H_4Br_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,15.22,4}{5,6}.100\%=60\%\\\%V_{CH_4}=40\%\end{matrix}\right.\)
\(m_{Br_2}=0,15.160=24\left(g\right)\)
Để tách etilen ra khỏi hỗn hợp gồm etilen và axetilen ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch
A. B r 2
B. K M n O 4
C. HCl
D. A g N O 3 trong N H 3
Chọn D
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , axetilen phản ứng bị giữ lại trong dung dịch, etilen không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được etilen tinh khiết.
C 2 H 2 + 2 A g N O 3 + 2 N H 3 → C 2 A g 2 ↓ + 2 N H 4 N O 3
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{C_2H_4Br_2} = \dfrac{4,7}{199}= 0,025(mol)\\ n_{C_2H_6} = \dfrac{3-0,025.22,4}{22,4}= \dfrac{61}{560}(mol)\\ \Rightarrow m_{hh} = 0,025.28 + \dfrac{61}{560}30 \dfrac{1111}{280}\\ \Rightarrow \%m_{C_2H_4} = \dfrac{0,025.28}{ \dfrac{1111}{280}}.100\% = 17,64\%\\ \%m_{C_2H_6} = 100\% - 17,64\% = 82,86\%\)
Bài-15-Cho-3-lit-hh-etan-và-etilen-... | Xem lời giải tại QANDA
Dẫn từ từ 4,48 lít hỗn hợp khí etilen và etan (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và 1,12 lít khí thoát ra. Khối lượng dung dịch brom sau phản ứng m gam. Tính m?
\(V_{C_2H_6} = 1,12\ lít \Rightarrow n_{C_2H_4} = \dfrac{4,48-1,12}{22,4} = 0,15(mol)\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ m_{tăng}= m_{C_2H_4} = 0,15.28 = 4,2\ gam\)
Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8g. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,05 và 0,1.
B. 0,1 và 0,05.
C. 0,12 và 0,03.
D. 0,03 và 0,12
Đặt nC2H6 = a ; nC2H4 = b
n hỗn hợp = 0,15 ⇒ a+b = 0,15
m bình brom tăng = m C2H4 = 2,8g ⇒ 28b = 2,8
⇒ b = 0,1 ⇒ a= 0,05
Đáp án A.
Cho các phát biểu sau:
a) Các amin đều có tính bazơ.
b) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
c) Để tách riêng hỗn hợp CH4, CH3NH2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
e) Dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphthalein.
f) Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.
Số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thu khối lượng brom đã phản ứng là 16 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,05 và 0,1
B. 0,12 và 0,03
C. 0,03 và 0,12
D. 0,1 và 0,05
Chọn đáp án A
etan không phản ứng với Br2, etilen phản ứng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br.
Vậy đáp án đúng cần chọn là A.
Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thu khối lượng brom đã phản ứng là 16 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,05 và 0,1
B. 0,12 và 0,03
C. 0,03 và 0,12
D. 0,1 và 0,05
Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,05 và 0,1
B. 0,1 và 0,05
C. 0,12 và 0,03
D. 0,03 và 0,12
Đáp án : A
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng etilen
=> Khối lượng etilen = 2.8g
-> n etilen = 2.8/28 = 0.1
=> nl etan = 0.15 - 0.1 = 0.05
Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,05 và 0,1.
B. 0,1 và 0,05.
C. 0,12 và 0,03.
D. 0,03 và 0,12.
Đáp án A
0,15 mol C2H6 và C2H4 + bình brom dư → mbình tăng = 2,8 gam.
→ mbình tăng = mC2H4 = 2,8 gam → nC2H4 = 2,8 : 28 = 0,1 mol.
nC2H6 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol