Trong 7 vùng kinh tế của cả nước, Đồng bằng sông Hồng có
A. Diện tích nhỏ nhất
B. Số dân ít nhất.
C. Số tỉnh ít nhất.
D. Số thành phố ít nhất.
Số liệu điều tra dân số của một tỉnh, thành phố ở nước ta vào tháng 4 năm 2011
Trong các tỉnh, thành phố trên, nơi có số dân ít nhất là ………….; nơi có số dân nhiều nhất là ………….a) Viết tiếp vào chỗ chấm:
b) Viết tên các tỉnh, thành phố theo thứ tự số dân tăng dần
a) Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các tỉnh, thành phố trên, nơi có số dân ít nhất là Đà Nẵng; nơi có số dân nhiều nhất là TP. Hồ Chí Minh.
b) Viết tên các tỉnh, thành phố theo thứ tự số dân tăng dần: Đà Nẵng; Vĩnh Long; Hải Phòng; Thanh Hóa; TP. Hồ Chí Minh.
câu3:Trong đó Bắc Trung Bộ bao gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng bình, Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế;
câu2:Đồng bằng sông Hồng có trình độ thâm canh cao nhất cả nước -> ứng dụng nhiều thành tựu khoa học trong lựa chọn giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt, sử dụng nhiều phân bón…kết hợp kinh nghiệm dày dặn của người dân => đem lại năng suất cao.
=> Như vậy nguyên nhân dẫn đến năng suất lúa ở rình độ thâm canh cao, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
A. Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất nước ta.
B. Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất và có số dân đông nhất so với các thành phố khác.
C. Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất và có số dân đông nhất so với các thành phố khác.
D. Thành phố Cần Thơ là trung tâm công nghiệp lớn nhất so với các thành phố khác.
đ
đ
s
s
chúc bạn học tốt
Trong 7 vùng kinh tế của nước, Đồng bằng sông Hồng có số dân đứng hàng thứ
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 31: Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng?
A. Mật độ dân số cao nhất . B. Năng suất lúa cao nhất
C. Đồng bằng có diện tích lớn nhất D. Dân số đông nhất
Câu 32: Tài nguyên khoáng sản có giá trị ở Đồng bằng Sông Hồng là
A. Than nâu, bôxít, sắt, dầu mỏ. B. Đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
C. Apatit, mangan, than nâu, đồng. D. Thiếc, vàng, chì, kẽm.
Câu 33: Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hai hệ thống
A. Sông Hồng và sông Thái Bình B. Sông Hồng và sông Thương
C. Sông Hồng và sông Cầu D. Sông Hồng và sông Lục Nam
Câu 34: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng
C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ
Câu 35: Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 2002, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. Chế biến lương thực, thực phẩm B. Khai thác nhiên liệu
C. Hóa chất D. Cơ khí điện tử
Câu 36: Tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có các đặc điểm: Vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp vịnh Bắc Bộ, vừa giáp vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Kạn . B. Bắc Giang. C. Quảng Ninh. D. Lạng Sơn.
Câu 37: Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do
A. Gió mùa, địa hình. B. Núi cao, nhiều sông.
C. Thảm thực vật, gió mùa. D. Vị trí ven biển và đất.
Câu 38: Theo em, trong các loại cây trồng chủ yếu của vùng Trung du và núi Bắc Bộ thì loại cây trồng nào có diện tích gieo trồng và sản lượng lớn so với cả nước
A. Ngô. B. Chè. C. Đậu tương. D. Cây ăn quả.
Câu 39: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Việt Trì, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hạ Long.
B. Lào Cai, Hòa Bình, Điện Biên, Hà Giang.
C. Yên Bái, Tuyên Quang, Sơn La, Bắc Kạn.
D. Móng Cái, Bắc Giang, Thác Bà, Lai Châu.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng kinh tế nào sau đây có số tỉnh ít nhất?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Mỗi người dân của một trong các thành phố A,B,C quen biết thông qua một người dân của một trong các thành phố còn lại biết trước rằng:
a,số dân của thành phố a bằng 6000
b, người dân trong thành phố b có người quen không quá 2000
c, trong các thành phố b,c quên một nửa số dân không có người quen trong thành phố a.
tìm số người ít nhất số dân của các thành phố A,B,C không có người quen trong các thành phố khác
Gọi Ua,U,Uc lần lượt là số dân trong các TP A,B,C.
Uab,Uac,Ubc và Uabc lần lượt tương ứng với số dân của TP A và B; A và C; B và C; A,B,C quen nhau. Ta có sơ đồ:
Số dân của Tp A ko có người quen trong các TP B và C là: Ua-Uab- (Uac-Uabc)
......................B.............................................. A và C.... Ub-Uab-( Ubc-Uabc)
......................C..............................................B và A..... Uc--Uac-( Ubc- Uabc)
Tổng số dân của 3 TP ko có người quen trong các TP còn lại là:
Ua+ub+uc- 2Uab- 2Uac- 2Ubc+ 3Uabc = ( Ua- 2Ubc) + (uB- 2uAB) +(uC- 2uCA) + 3Uabc
\(\ge\)2000 \(\ge\)1 \(\ge\)1 \(\ge\)0
Vậy số người ko có người quen trong các TP a,b,c ít nhất là: 2000+1+1= 2002
Quan sát bảng sau:
a) Trong bốn thành phố, thành phố nào nhiều dân nhất, thành phố nào ít dân nhất?
b) Kể tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân.
a) Ta có 351 457 < 1 134 310 < 8 053 663 < 8 993 082
Vậy trong bốn thành phố, thành phố Hồ Chí Minh nhiều dân nhất, thành phố Huế ít dân nhất.
b) Tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân là: Thành phố Hò Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Huế.
Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất so với các vùng khác trong cả nước là do:
A. lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời.
B. nền nông nghiệp lúa nước cần nhiều lao động.
C. mạng lưới đô thị dày đặc.
D. Là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
Nguyên nhân dẫn đến Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất so với các vùng khác trong cả nước là do lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời với nền nông nghiệp lúa nước cần nhiều lao động và sự phát triển kinh tế - xã hội với mạng lưới đô thị dày đặc.
Đáp án: D.
Theo thống kê năm 2006, vùng nào sau đây có số dân thành thị ít nhất nước ta?
A. Tây Nguyên
B. Bắc Trung Bộ
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ