Cho hỗn hợp hai kim loại nhôm và kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuaric loãng thấy thoát ra 11,2 lít khi hidro (đktc). Tính khối lượng axit sunfuaric đã dùng.
200ml dung dịch H2SO4 loãng.
a) Cu không phản ứng với H2SO4 loãng.
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b) nH2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 mol => nZn = 0,05 mol
mZn = 0,05.65 = 3,25 gam <=> mCu = 8,5 - 3,25 = 5,25 gam
Chất rắn thu được sau phản ứng chính là Cu không phản ứng = 5,25 gam.
c)
nH2SO4 = nH2 = 0,05 mol
=> CH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,05}{0,2}\)= 0,25 M
Cho 10g hỗn hợp B gồm 2 kim loại Mg và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch axit clohidric loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí ( đktc).Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp B
Cho 3,25 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric tạo ra kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro.Viết PTHH.Tính thể tích dung dịch axit clohidic 0,5M đã phản ứng?Cho 1 hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng hết với H2SO4 thấy thoát ra khí hiđro đúng bằng lượng hiđro thu được ở phản ứng trên.Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp,biết số mol 2 kim loại này trong hỗn hợp bằng nhau
V = 0,1 : 0,5 = 0,2 (l)
gọi a là số mol cần tìmpt: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 a -> 3/2a
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
a -> a
ta có : a + 3/2a = 0,05 => a = 0,02 (mol)C%Fe = ( 0,02 x 56)x100 / (0,02x56 + 0,02x 27) = 67,47%C% Al = 100 -67,47= 32,53%cho 10,4 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch axit sunfuric loãng sau phản ứng thu được 6,72l khí hidro (ở đktc). Tính a) Khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp ban đầu b) Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Gọi x, y lần lượt là sô mol của Fe và Mg
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 (1)
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2 (2)
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\) (*)
Theo đề, ta có: 56x + 24y = 10.4 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\56x+24y=10,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b. Ta có: \(n_{hh}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{H_2SO_4}=n_{hh}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2 lít
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Gọi a, b lần lượt là mol của Al và Zn
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a 1,5a
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b b
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+65b=9,2\\1,5a+b=\dfrac{5,6}{22,4}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{9,2}.100\%=29,35\%\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{9,2}.100\%=70,35\%\)
b. \(n_{H_2}=0,25mol\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0,5mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,5.36,5=18,25g\)
Ta có: \(10\%=\dfrac{18,25}{m_{dd}}.100\%\)
\(\Leftrightarrow m_{dd}=182,5g\)
Câu 7: Cho 15 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại sắt và đồng tác dụng với 100 ml dd HCl thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính CM của dung dịch axit đã phản ứng.
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4(g)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{8,4}{15}.100\%=56\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-56\%=44\%\\ b,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
Cho 18,8g gram một hỗn hợp gồm Al và MgO tác dụng với dung dịch HCl 1,6 M vừa đủ thì thoát ra 6,72 lít khí Hidro ( thu được ở đktc ) a) Tính % theo khối lượng của Nhôm và Magie oxit trong hổn hợp ban đầu. b) Tính thể tích axit HCl đã dùng. c) Dùng toàn bộ lượng khí Hidro thu được đem thử hoàn toàn 1 lượng sắt oxit vừa đủ là 17,4 gram. Xác định công thức hóa học của oxit sắt. Help me
a)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)$
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{18,8}.100\% = 28,7\%$
$\%m_{MgO} = 100\% - 28,7\% =71,3\%$
b) $n_{MgO} = 0,335(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{H_2} + 2n_{MgO} =1,27(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{1,27}{1,6} = 0,79375(lít)$
c)
$H_2 + O_{oxit} \to H_2O$
$\Rightarrow n_{O(oxit)} = n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe} = \dfrac{17,4 - 0,3.16}{56} = 0,225(mol)$
Ta có :
$n_{Fe} : n_O = 0,225 : 0,3 = 3 : 4$
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
Hòa tan hoàn toàn 36,4 gam hỗn hợp X gồm kẽm và sắt, có khối lượng bằng nhau trong dung dịch axit sunfuaric loãng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí (đktc). Gía trị của V gần nhất với?
A. 12,55 lít.
B. 14,55 lít
C. 13,44 lít.
D. 11,22 lít
Cho 5,4g hỗn hợp 2 kim loại có hóa trị II và III tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuaric loãng thu được 10,08g lít khí (đktc). Biết tỉ số nguyên tử khối của kim loại hóa trị II với kim loại hóa trị III là 1:3, còn tỉ số về nguyên tử là 3:1. Tìm 2 kim loại đó?