Trong lịch sử thế giới hiện đại, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra chủ yếu ở khu vực nào?
A. Châu Á, châu Phi và châu Âu.
B. Châu Á, châu Phi và châu Mĩ La-tinh.
C. Châu Á, châu Âu và châu Mĩ La-tinh.
D. Trên tất cả các lục địa.
Câu 1. Trên thế giới có những châu lục nào?
A. Châu Á, châu Âu, châu Nam Cực, châu Phi và Châu Đại Dương.
B. Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
C. Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ và châu Nam Cực.
D. Châu Á, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
Câu 2. Sự phân chia các lục địa trên thế giới mang ý nghĩa về mặt
A. lịch sử.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. tự nhiên.
Câu 3. Để phân loại các quốc gia trên thế giới và đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội của từng nước, từng khu vực thì không dựa vào tiêu chí nào?
A. Thu nhập bình quân đầu người.
B. Tỉ lệ tử vong của trẻ em.
C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
D. Cơ cấu kinh tế của từng nước.
Câu 4. Châu Phi có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới?
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
Câu 5. Châu Phi có khí hậu nóng là do
A. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến.
B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến.
C. Có nhiều hoang mạc và bán hoang.
D. Chịu ảnh hưởng của các dòng biển nóng chạy ven bờ.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đường bờ biển châu Phi?
A. Ít bán đảo và đảo.
B. Ít vịnh biển.
C. Ít bị chia cắt.
D. có nhiều bán đảo lớn.
Câu 7. Dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi là
A. bồn địa và sơn nguyên.
B. sơn nguyên và núi cao.
C. núi cao và đồng bằng.
D. đồng bằng và bồn địa.
Câu 8. Những khoáng sản chủ yếu ở Châu Phi là
A. Vàng, kim cương, uranium, sắt, đồng và phốt phát.
B. Dầu mỏ, khí đốt, đồng, vàng, kim cương và uranium.
C. Vàng, kim cương, chì, đồng, sắt, apatit và uranium.
D. Dầu mỏ, vàng, đồng, kim cương, apatit và sắt.
Câu 9. Trên thế giới có mấy đại dương?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 10. Hoang mạc có diện tích lớn nhất thế giới là
A. hoang mạc Xa- ha-ra.
B. hoang mạc Gô- bi.
C. hoang mạc Na- mip.
D. hoang mạc Ca-la-ha-ri.
Câu 11. Môi trường nào có khí hậu khắc nghiệt, mưa rất ít, biên độ nhiệt giữa ngày và đêm lớn. Thực, động vật nghèo nàn?
A. Nhiệt đới.
B. Địa trung hải.
C. Hoang mạc.
D. Xích đạo.
Câu 12. Môi trường địa trung hải ở châu Phi có đặc điểm khí hậu như thế nào?
A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.
B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.
C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn.
D. Mùa hạ nóng mưa nhiều, mùa đông lạnh ít mưa.
Câu 13. Môi trường xích đạo ẩm ở châu Phi phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Phía Bắc và phía Nam của châu Phi.
B. Phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi.
C. Bồn địa Công-gô và miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi-nê.
D. Sơn nguyên Đông Phi, Bồn địa Ninh Thượng và Bồn địa Sát.
Câu 14. Dân cư châu Phi phân bố rất không đều, tập trung đông đúc ở
A. vùng rừng rậm xích đạo.
B. hoang mạc Xa-ha-ra.
C. vùng duyên hải cực Bắc và cực Nam.
D. hoang mạc Ca-la-ha-ri.
Câu 15. Các thành phố của châu Phi thường phân bố chủ yếu ở
A. trên các cao nguyên.
B. tại các bồn địa.
C. một số nơi vùng ven biển
D. vùng đồng bằng.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phải nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Phi?
A. Bùng nổ dân số.
B. Xung đột tộc người.
C. Sự can thiệp của nước ngoài.
D. Hạn hán, lũ lụt.
Câu 17. Nguyên nhân các vùng rộng lớn như rừng rậm xích đạo, các hoang mạc không có người sinh sống?
A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
B. Chính sách phân bố dân cư của châu lục.
C. Sự thống trị của các nước chủ nghĩa thực dân.
D. Có nhiều thiên tai thiên nhiên (động đất, núi lửa,…) xảy ra.
Câu 18. Cây lương thưc chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt do nguyên nhân nào?
A. Theo hướng chuyên môn hóa.
B. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
C. Được các công ty nước ngoài đầu tư vốn.
D. Kĩ thuật lạc hậc, thiếu phân bón.
Câu 19. Trong ngành trồng trọt ở châu Phi, hình thức canh tác chủ yếu là
A. chuyên môn hóa sản xuất.
B. đa dạng hóa cây trồng hướng ra xuất khẩu.
C. Làm nương rẫy phổ biến, kĩ thuật lạc hậu.
D. Sử dụng công nghiệp cao trong sản xuất.
Câu 20. Nghành chăn nuôi gia súc ở châu Phi phổ biến nhất theo hình thức nào?
A. Chăn thả.
B. Bán công nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Công nghệ cao.
Câu 21. Giá trị sản lượng công nghiệp của châu Phi chỉ chiếm
A. 2% toàn thế giới.
B. 5% toàn thế giới.
C. 7% toàn thế giới.
D. 10% toàn thế giới.
Câu 22. Những ngành kinh tế công nghiệp phát triển nhất ở châu Phi là
A. Chế biến lương thực, thực phẩm.
B. Khai thác khoáng sản.
C. Dệt may, hàng tiêu dùng.
D. Sản xuất ô tô, hóa chất.
Câu 23. Kinh tế của các nước châu Phi chủ yếu là xuất khẩu
A. khoáng sản và sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới.
B. khoáng sản và máy móc.
C. máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.
D. nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng.
Câu 24. Một số nước châu Phi có ngành du lịch khá phát triển, tiêu biểu là
A. Ma-rốc, Tuy-ni-di.
B. Nam Phi, Ê-ti-ô-pi-a.
C. Công-gô, Tan-da-ni-a
D. Kê-ni-a, Ai Cập.
Câu 25. Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ dân số ở đô thị của các nước châu Phi?
A. Gia tăng dân số tự nhiên cao, di dân ồ ạt vào thành phố.
B. Di dân ồ ạt vào các thành phố lớn.
C. Kinh tế ở các đô thị phát triển mạnh.
D. Sự phát triển đa dạng của ngành dịch vụ ở đô thị.
Câu 26. Trên các sơn nguyên của Trung Phi hình thành kiểu “xavan công viên” độc đáo do
A. Có nhiều cảnh quan đẹp.
B. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
C. Có nhiều cây bụi, công viên.
D. Địa hình có sự phân bậc độc đáo.
Câu 27. Châu lục có 2 lục địa là
A. Châu Á.
B. Châu Âu .
C. Châu Phi.
D. Châu Mỹ..
Câu 28. Những ngành kinh tế nào sau đây không phải là ngành kinh tế chủ yếu của các nước Trung Phi?
A. Trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền.
B. Khai thác lâm sản và khoáng sản xuất khẩu.
C. Trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
D. Sản xuất ô tô, dệt.
Câu 29. Châu lục nào nằm dưới lớp băng 3000m
A. Châu Âu.
B. Châu Đại Dương.
C. Châu Mỹ.
D. Châu Nam Cực.
Câu 30. Ỏ Nam phi là khu vực giàu khoáng sản nhưng vẫn nghèo là do
A. chưa khai thác.
B. bị xâm lược.
C. xung đột sắc tộc.
D. phân biệt chủng tộc.
Câu 31: Châu Phi nối liền với châu Á bởi eo đất
A. Pa-na-ma
B. Xuy-e
C. Man-sơ
D. Xô-ma-li
Câu 32: Loại cây to nhất trên các xa van Châu Phi là
A. Chà là
B. Cọ
C. Bao báp
D. Bông.
Câu 33: Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở
A. Vùng rừng rậm xích đạo.
B. Hoang mạc Xa-ha-ra.
C. Vùng duyên hải cực Bắc và cực Nam.
D. Hoang mạc Ca-la-ha-ri.
Câu 34 Nguyên nhân các vùng rộng lớn như rừng rậm xích đạo, các hoang mạc không có người sinh sống do
A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
B. Chính sách phân bố dân cư của châu lục.
C. Sự thống trị của các nước chủ nghĩa thực dân.
D. Có nhiều thiên tai thiên nhiên (động đất, núi lửa,…) xảy ra.
Câu 35: Hai đảo, bán đảo lớn nhất của châu Phi là
A. Ma-đa-ga-xca và Xô-ma-li.
B. Ma-đa-ga-xca và Trung Ấn.
C. Xô-ma-li và Xca-đi-na-vi.
D. Xca-đi-na-vi và Ban-Căng.
Câu 36: Hình thức canh tác chủ yếu ở châu Phi là
A. Chuyên môn hóa sản xuất.
B. Đa dạng hóa cây trồng hướng ra xuất khẩu.
C. Làm nương rẫy phổ biến, kĩ thuật lạc hậu.
D. Sử dụng công nghiệp cao trong sản xuất.
Câu 37: Hoạt động công nghiệp chính ở châu Phi là
A. Chế biến lương thực, thực phẩm.
B. Khai thác khoáng sản.
C. Dệt may.
D. Khai thác rừng và chế biến lâm sản.
Câu 38: Chăn nuôi ở châu Phi theo hình thức
A. Chăn thả.
B. Bán công nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Công nghệ cao.
Câu 39: Đặc điểm không phải của đường bờ biển châu Phi là
A. Ít bán đảo và đảo.
B. Ít vịnh biển.
C. Ít bị chia cắt.
D. Có nhiều bán đảo lớn
Câu 40: Dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi là
A. Bồn địa và sơn nguyên.
B. Sơn nguyên và núi cao.
C. Núi cao và đồng bằng.
D. Đồng bằng và bồn địa.
Câu 41: Biên độ nhiệt ngày đêm lớn; thực, động vật nghèo nàn là đặc điểm của môi trường
A. Nhiệt đới.
B. Địa trung hải.
C. Hoang mạc.
D. Xích đạo.
Câu 42: Môi trường xích đạo ẩm phân bố chủ yếu ở
A. Phía Bắc và phía Nam của châu Phi.
B. Phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi.
C. Bồn địa Công-gô và miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi-nê.
D. Sơn nguyên Đông Phi, Bồn địa Ninh Thượng và Bồn địa Sát.
Câu 43: Các nước có ngành công nghiệp tương đối phát triển là
A. An-giê-ri, Ai Cập.
B. Ai Cập, Ni-giê.
C. Cộng hòa Nam Phi, Ai Cập.
D. Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri.
Câu 44: Nguyên nhân khiến hàng chục triệu người ở châu Phi thường xuyên bị nạn đói đe dọa là
A. Sự thống trị của các nước chủ nghĩa thực dân.
B. Bùng nổ dân số và hạn hán.
C. Đại dịch AIDS, dịch bệnh đe dọa.
D. Xung đột sắc tộc.
Hết. giúp với
Câu 1. Trên thế giới có những châu lục nào?
A. Châu Á, châu Âu, châu Nam Cực, châu Phi và Châu Đại Dương.
B. Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
C. Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ và châu Nam Cực.
D. Châu Á, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
Câu 2. Sự phân chia các lục địa trên thế giới mang ý nghĩa về mặt
A. lịch sử.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. tự nhiên.
Câu 3. Để phân loại các quốc gia trên thế giới và đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội của từng nước, từng khu vực thì không dựa vào tiêu chí nào?
A. Thu nhập bình quân đầu người.
B. Tỉ lệ tử vong của trẻ em.
C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
D. Cơ cấu kinh tế của từng nước.
Câu 4. Châu Phi có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới?
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
Câu 5. Châu Phi có khí hậu nóng là do
A. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến.
B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến.
C. Có nhiều hoang mạc và bán hoang.
D. Chịu ảnh hưởng của các dòng biển nóng chạy ven bờ.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đường bờ biển châu Phi?
A. Ít bán đảo và đảo.
B. Ít vịnh biển.
C. Ít bị chia cắt.
D. có nhiều bán đảo lớn.
Câu 7. Dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi là
A. bồn địa và sơn nguyên.
B. sơn nguyên và núi cao.
C. núi cao và đồng bằng.
D. đồng bằng và bồn địa.
Câu 8. Những khoáng sản chủ yếu ở Châu Phi là
A. Vàng, kim cương, uranium, sắt, đồng và phốt phát.
B. Dầu mỏ, khí đốt, đồng, vàng, kim cương và uranium.
C. Vàng, kim cương, chì, đồng, sắt, apatit và uranium.
D. Dầu mỏ, vàng, đồng, kim cương, apatit và sắt.
Câu 9. Trên thế giới có mấy đại dương?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 10. Hoang mạc có diện tích lớn nhất thế giới là
A. hoang mạc Xa- ha-ra.
B. hoang mạc Gô- bi.
C. hoang mạc Na- mip.
D. hoang mạc Ca-la-ha-ri.
Câu 11. Môi trường nào có khí hậu khắc nghiệt, mưa rất ít, biên độ nhiệt giữa ngày và đêm lớn. Thực, động vật nghèo nàn?
A. Nhiệt đới.
B. Địa trung hải.
C. Hoang mạc.
D. Xích đạo.
Câu 12. Môi trường địa trung hải ở châu Phi có đặc điểm khí hậu như thế nào?
A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.
B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.
C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn.
D. Mùa hạ nóng mưa nhiều, mùa đông lạnh ít mưa.
Câu 13. Môi trường xích đạo ẩm ở châu Phi phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Phía Bắc và phía Nam của châu Phi.
B. Phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi.
C. Bồn địa Công-gô và miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi-nê.
D. Sơn nguyên Đông Phi, Bồn địa Ninh Thượng và Bồn địa Sát.
Câu 14. Dân cư châu Phi phân bố rất không đều, tập trung đông đúc ở
A. vùng rừng rậm xích đạo.
B. hoang mạc Xa-ha-ra.
C. vùng duyên hải cực Bắc và cực Nam.
D. hoang mạc Ca-la-ha-ri.
Câu 15. Các thành phố của châu Phi thường phân bố chủ yếu ở
A. trên các cao nguyên.
B. tại các bồn địa.
C. một số nơi vùng ven biển
D. vùng đồng bằng.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phải nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Phi?
A. Bùng nổ dân số.
B. Xung đột tộc người.
C. Sự can thiệp của nước ngoài.
D. Hạn hán, lũ lụt.
Câu 17. Nguyên nhân các vùng rộng lớn như rừng rậm xích đạo, các hoang mạc không có người sinh sống?
A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
B. Chính sách phân bố dân cư của châu lục.
C. Sự thống trị của các nước chủ nghĩa thực dân.
D. Có nhiều thiên tai thiên nhiên (động đất, núi lửa,…) xảy ra.
Câu 18. Cây lương thưc chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt do nguyên nhân nào?
A. Theo hướng chuyên môn hóa.
B. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
C. Được các công ty nước ngoài đầu tư vốn.
D. Kĩ thuật lạc hậc, thiếu phân bón.
Câu 19. Trong ngành trồng trọt ở châu Phi, hình thức canh tác chủ yếu là
A. chuyên môn hóa sản xuất.
B. đa dạng hóa cây trồng hướng ra xuất khẩu.
C. Làm nương rẫy phổ biến, kĩ thuật lạc hậu.
D. Sử dụng công nghiệp cao trong sản xuất.
Câu 20. Nghành chăn nuôi gia súc ở châu Phi phổ biến nhất theo hình thức nào?
A. Chăn thả.
B. Bán công nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Công nghệ cao.
Câu 21. Giá trị sản lượng công nghiệp của châu Phi chỉ chiếm
A. 2% toàn thế giới.
B. 5% toàn thế giới.
C. 7% toàn thế giới.
D. 10% toàn thế giới.
Câu 22. Những ngành kinh tế công nghiệp phát triển nhất ở châu Phi là
A. Chế biến lương thực, thực phẩm.
B. Khai thác khoáng sản.
C. Dệt may, hàng tiêu dùng.
D. Sản xuất ô tô, hóa chất.
Câu 23. Kinh tế của các nước châu Phi chủ yếu là xuất khẩu
A. khoáng sản và sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới.
B. khoáng sản và máy móc.
C. máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.
D. nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng.
Câu 24. Một số nước châu Phi có ngành du lịch khá phát triển, tiêu biểu là
A. Ma-rốc, Tuy-ni-di.
B. Nam Phi, Ê-ti-ô-pi-a.
C. Công-gô, Tan-da-ni-a
D. Kê-ni-a, Ai Cập.
Câu 25. Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ dân số ở đô thị của các nước châu Phi?
A. Gia tăng dân số tự nhiên cao, di dân ồ ạt vào thành phố.
B. Di dân ồ ạt vào các thành phố lớn.
C. Kinh tế ở các đô thị phát triển mạnh.
D. Sự phát triển đa dạng của ngành dịch vụ ở đô thị.
Câu 26. Trên các sơn nguyên của Trung Phi hình thành kiểu “xavan công viên” độc đáo do
A. Có nhiều cảnh quan đẹp.
B. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
C. Có nhiều cây bụi, công viên.
D. Địa hình có sự phân bậc độc đáo.
Câu 27. Châu lục có 2 lục địa là
A. Châu Á.
B. Châu Âu .
C. Châu Phi.
D. Châu Mỹ..
Câu 28. Những ngành kinh tế nào sau đây không phải là ngành kinh tế chủ yếu của các nước Trung Phi?
A. Trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền.
B. Khai thác lâm sản và khoáng sản xuất khẩu.
C. Trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
D. Sản xuất ô tô, dệt.
Câu 29. Châu lục nào nằm dưới lớp băng 3000m
A. Châu Âu.
B. Châu Đại Dương.
C. Châu Mỹ.
D. Châu Nam Cực.
Câu 30. Ỏ Nam phi là khu vực giàu khoáng sản nhưng vẫn nghèo là do
A. chưa khai thác.
B. bị xâm lược.
C. xung đột sắc tộc.
D. phân biệt chủng tộc.
Câu 31: Châu Phi nối liền với châu Á bởi eo đất
A. Pa-na-ma
B. Xuy-e
C. Man-sơ
D. Xô-ma-li
Câu 32: Loại cây to nhất trên các xa van Châu Phi là
A. Chà là
B. Cọ
C. Bao báp
D. Bông.
Câu 33: Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở
A. Vùng rừng rậm xích đạo.
B. Hoang mạc Xa-ha-ra.
C. Vùng duyên hải cực Bắc và cực Nam.
D. Hoang mạc Ca-la-ha-ri.
Câu 34 Nguyên nhân các vùng rộng lớn như rừng rậm xích đạo, các hoang mạc không có người sinh sống do
A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
B. Chính sách phân bố dân cư của châu lục.
C. Sự thống trị của các nước chủ nghĩa thực dân.
D. Có nhiều thiên tai thiên nhiên (động đất, núi lửa,…) xảy ra.
Câu 35: Hai đảo, bán đảo lớn nhất của châu Phi là
A. Ma-đa-ga-xca và Xô-ma-li.
B. Ma-đa-ga-xca và Trung Ấn.
C. Xô-ma-li và Xca-đi-na-vi.
D. Xca-đi-na-vi và Ban-Căng.
Câu 36: Hình thức canh tác chủ yếu ở châu Phi là
A. Chuyên môn hóa sản xuất.
B. Đa dạng hóa cây trồng hướng ra xuất khẩu.
C. Làm nương rẫy phổ biến, kĩ thuật lạc hậu.
D. Sử dụng công nghiệp cao trong sản xuất.
Câu 37: Hoạt động công nghiệp chính ở châu Phi là
A. Chế biến lương thực, thực phẩm.
B. Khai thác khoáng sản.
C. Dệt may.
D. Khai thác rừng và chế biến lâm sản.
Câu 38: Chăn nuôi ở châu Phi theo hình thức
A. Chăn thả.
B. Bán công nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Công nghệ cao.
Câu 39: Đặc điểm không phải của đường bờ biển châu Phi là
A. Ít bán đảo và đảo.
B. Ít vịnh biển.
C. Ít bị chia cắt.
D. Có nhiều bán đảo lớn
Câu 40: Dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi là
A. Bồn địa và sơn nguyên.
B. Sơn nguyên và núi cao.
C. Núi cao và đồng bằng.
D. Đồng bằng và bồn địa.
Câu 41: Biên độ nhiệt ngày đêm lớn; thực, động vật nghèo nàn là đặc điểm của môi trường
A. Nhiệt đới.
B. Địa trung hải.
C. Hoang mạc.
D. Xích đạo.
Câu 42: Môi trường xích đạo ẩm phân bố chủ yếu ở
A. Phía Bắc và phía Nam của châu Phi.
B. Phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi.
C. Bồn địa Công-gô và miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi-nê.
D. Sơn nguyên Đông Phi, Bồn địa Ninh Thượng và Bồn địa Sát.
Câu 43: Các nước có ngành công nghiệp tương đối phát triển là
A. An-giê-ri, Ai Cập.
B. Ai Cập, Ni-giê.
C. Cộng hòa Nam Phi, Ai Cập.
D. Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri.
Câu 44: Nguyên nhân khiến hàng chục triệu người ở châu Phi thường xuyên bị nạn đói đe dọa là
A. Sự thống trị của các nước chủ nghĩa thực dân.
B. Bùng nổ dân số và hạn hán.
C. Đại dịch AIDS, dịch bệnh đe dọa.
D. Xung đột sắc tộc.
Hết.
Khu vực nào trên thế giới có sự xuất hiện của những nhà nước cổ đại đầu tiên?
A. Châu Âu, châu Á. B. Châu Mĩ, châu Phi.
C. Châu Á, châu Mĩ. D. Châu Á, châu Phi
Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của khu vực Mĩ la tinh với châu Á và châu Phi trong thế kỉ XIX là gì?
A. Kẻ thù
B. Phương pháp đấu tranh
C. Mục tiêu
D. Kết quả
Sự phát triển của mâu thuẫn dân tộc đã làm bùng nổ phong trào đấu tranh ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. Ngay từ đầu thế kỉ XIX, nhiều quốc gia ở khu vực đã lật đổ nền thống trị của thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, giành lại nền độc lập dân tộc. Còn ở khu vực châu Á và châu Phi, các phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân diễn ra mạnh mẽ nhưng đều bị thất bại. Đây chính là điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của khu vực Mĩ la tinh với châu Á và châu Phi trong thế kỉ XIX
Đáp án cần chọn là: D
Điểm khác biệt trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh so với châu Phi và châu Á là:
Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 44. Trên thế giới có các châu lục:
A. Châu Á, châu Âu, châu Nam Cực, châu Phi và Châu Đại Dương.
B. Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
C. Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ và châu Nam Cực.
D. Châu Á, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
Một trong những đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hầu hết đều giành được độc lập.
B. hầu hết đều dùng vũ trang khởi nghĩa.
C. hầu hết đều giành được chính quyền bằng đấu tranh chính trị.
D. một số nước giành được độc lập.
Một trong những đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hầu hết đều giành được độc lập.
B. hầu hết đều dùng vũ trang khởi nghĩa.
C. hầu hết đều giành được chính quyền bằng đấu tranh chính trị.
D. một số nước giành được độc lập.
Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ 2 phong trào giải phóng dân tộc ở châu á lại phát triển mạnh mẽ và tác động tới châu Phi,Mĩ la-tinh?
Phong trào giải phóng dân tộc là phong trào đấu tranh đòi quyền độc lập dân tộc và bảo vệ độc lập dân tộc của các nước thuộc địa trên thế giới trong thế kỷ 20, chủ yếu từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2 năm 1945.
Trước Thế Chiến thứ 2, đa số các nước kém phát triển trên thế giới là thuộc địa của các nước giàu có. Các nước đế quốc đã ra sức bóc lột tài nguyên, nhân lực vật lực của các nước thuộc địa, gây mâu thuẫn gay gắt giữa người dân thuộc địa và chính phủ nước chính quốc. Xuất hiện các phong trào đòi quyền độc lập dân tộc (trở thành nước độc lập, tự do, không bị nước khác áp đặt quyền cai trị), nhưng đa số bị dập tắt do các nguyên nhân khác nhau.
Sau 1945, chủ nghĩa thực dân cũ bước đầu bị sụp đổ. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền là tuyên ngôn về các quyền cơ bản của con người được Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc thông qua ngày 10 tháng 12 năm 1948 tại Palais de Chaillot ở Paris, Pháp, mang đến tiếng nói cho các dân tộc bị áp bức. Cách mạng giải phóng dân tộc thành công tại một số nước tiên phong như Việt Nam lan ra các nước khác trên thế giới. Phong trào giải phóng dân tộc bắt đầu diễn ra sôi nổi mạnh mẽ và rộng lớn ở Đông Nam Á và Đông Bắc Á. Từ 1954 – 1960, hệ thống thuộc địa tan vỡ nhanh chóng, sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc, phong trào lan rộng sang Châu Phi, Mỹ La Tinh. Ở đây đặc biệt phải tính tới vai trò của Chủ nghĩa Cộng sản, tác động về mặt tư tưởng và nhân sự của Đệ Tam Quốc tế, đứng đầu là Liên Xô.
Các nước đế quốc cũ bị Thế chiến thứ 2 làm kiệt quệ đành phải từ bỏ thuộc địa của mình (như Pháp, Anh, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha). Ấn Độ là trường hợp điển hình, khi mà thực dân Anh đồng ý trao trả quyền độc lập năm 1947. Đồng thời sự phát triển của khoa học kỹ thuật và kinh tế của các nước này làm giảm sự lệ thuộc của họ vào khai thác tài nguyên tại các thuộc địa. Các phong trào quyền con người và quyền bình đẳng tại các quốc gia (như phong trào bình đẳng giới, thiểu số, da đen..) đã làm thay đổi cơ cấu chính trị tại các quốc gia phát triển, nhiều đảng phái cấp tiến lên lãnh đạo, khiến họ dần dần chấp nhận quyền độc lập của các quốc gia thuộc địa. Đồng thời tổn thất nặng nề trong các cuộc chiến tranh tại các nước thuộc địa đã buộc các nước thực dân phải từ bỏ tham vọng của mình. Thất bại nặng nề tại Trận Điện Biên Phủ năm 1954 đã buộc Pháp phải rút quân tại Việt Nam. Một loạt các thuộc địa của Anh Quốc đã được độc lập vì lý do tương tự. Theo những người cộng sản, Chủ nghĩa thực dân mới dễ được chấp nhận hơn dần dần thay thế chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
Đại hội đồng Liên hiệp Quốc khóa XV năm 1960 đã thông qua văn kiện: chiến tranh Lạnh cũng thúc đẩy các quốc gia tích cực ảnh hưởng và tranh chấp tới các quốc gia thuộc địa cũ. Hệ thống các nước Xã hội Chủ nghĩa tích cực tài trợ cho các cuộc đấu tranh giành độc lập và thiết lập chế độ cộng sản tại các nước. Trong khi đó, các nước chống cộng đứng đầu là Mỹ cũng tích cực thúc đẩy quá trình trao độc lập và thành lập các chính quyền thân Mỹ tại các nước thuộc địa cũ. Các cuộc chiến tranh hoặc xung đột diễn ra thường xuyên giữa hai phe này tại các quốc gia ở châu Á (như tại Indonesia hay Malaysia), châu Mỹ Latin.
Từ cuối thế kỷ 20 và sang thế kỷ 21, đa số các nước trên thế giới đã giành được độc lập. Tuy nhiên sự lệ thuộc của các nước nghèo và các nước giàu, trong khi các nước giàu vẫn can thiệp vào chính trị của các nước nghèo vẫn phổ biến. Thế giới bị phân cực, trước từ hai thái cực đã chuyển sang đa cực xoay quanh các nước mạnh trên thế giới (Hoa Kỳ, châu Âu, Nga, Trung Quốc). Sự trỗi dậy của Trung Quốc và chủ nghĩa thực dân mới của các cường quốc áp đặt lên các nước châu Phi và một số nước ở châu Á đang diễn ra mạnh mẽ.
Câu 52. Mức thu nhập bình quân theo đầu người trên 2000 USD/năm, chủ yếu ở khu vực nào trên thế giới?
A. Châu Á, châu Âu, châu Phi.
B. Châu Âu, châu Á, Bắc Mĩ.
C. Bắc Mĩ, châu Âu, châu Đại Dương.
D. Châu Âu, Nam Mĩ, châu Đại Dương.
Câu 53. Việc phân chia thế giới thành các lục địa và địa dương dựa vào:
A. Các đặc điểm về tự nhiên.
B. Các đặc điểm về kinh tế, lịch sử, chính trị.
C. Đặc điểm thể chế chính trị, tôn giáo chính.
D. Các đặc điểm về tự nhiên, kinh tế, lịch sử, chính trị.
Câu 54. Châu Phi là châu lục lớn thứ ba trên thế giới sau:
A. Châu Á và châu Âu.
B. Châu Á và châu Mĩ.
C. Châu Âu và châu Mĩ.
D. Châu Mĩ và châu Nam Cực.
Câu 71. Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở:
A. Vùng rừng rậm xích đạo.
B. Hoang mạc Xa-ha-ra.
C. Hoang mạc Ca-la-ha-ri.
D. Vùng duyên hải cực Bắc và cực Nam.