Phân thức bằng phân thức 2x 3 − 7x 2 − 12x + 45 3x 3 − 19x 2 + 33x − 9 là?
A. 2x + 5 3x + 1
B. 2x − 5 3x − 1
C. 2x-5 3x + 1
D. 2x + 5 3x − 1
phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
2x^2-7x+3
\(2x^2-7x+3\)
\(=2\left(x^2-\frac{7}{2}x+\frac{3}{2}\right)\)
Vậy thôi đâu cần dùng HĐT
2x2-7x+3
=2x2-x-6x+3
=x(2x-1)-3(2x-1)
=(x-3)(2x-1)
5.phân thức 4x/3 bằng với phân thức nào sau đây? A. -8x/6 b. 8x/6 c. 7x/6 D. 6/8x 6. Tìm điều kiện xác định của các phân thức sau A) x^2-1/x-2 b) 2x^2+3/x+1 7. Rút gọn các phân thức sau: A) 8x^3yz/24xy^2 b) 12x^4y^2z/x+1 8.thực hiện các phép tính sau: A) x^2+4/3x^2-6x + 5x+2/3x -4x/3x^2-6x
Câu 5: B
Câu 6:
a: ĐKXĐ: \(x-2\ne0\)
=>\(x\ne2\)
b: ĐKXĐ: \(x+1\ne0\)
=>\(x\ne-1\)
8:
\(A=\dfrac{x^2+4}{3x^2-6x}+\dfrac{5x+2}{3x}-\dfrac{4x}{3x^2-6x}\)
\(=\dfrac{x^2+4-4x}{3x\left(x-2\right)}+\dfrac{5x+2}{3x}\)
\(=\dfrac{\left(x-2\right)^2}{3x\left(x-2\right)}+\dfrac{5x+2}{3x}\)
\(=\dfrac{x-2+5x+2}{3x}=\dfrac{6x}{3x}=2\)
7:
\(\dfrac{8x^3yz}{24xy^2}\)
\(=\dfrac{8xy\cdot x^2z}{8xy\cdot3y}\)
\(=\dfrac{x^2z}{3y}\)
phân tích đa thức thành nhân tử
a) \(P=2x^2-7x+6\)
b) \(P=2x^2-7x+3\)
c) \(P=2x^2+9x-5\)
a: \(P=2x^2-7x+6\)
\(=2x^2-4x-3x+6\)
\(=2x\left(x-2\right)-3\left(x-2\right)\)
\(=\left(x-2\right)\left(2x-3\right)\)
b: \(P=2x^2-7x+3\)
\(=2x^2-6x-x+3\)
\(=2x\left(x-3\right)-\left(x-3\right)\)
\(=\left(x-3\right)\left(2x-1\right)\)
c: \(P=2x^2+9x-5\)
\(=2x^2+10x-x-5\)
\(=2x\left(x+5\right)-\left(x+5\right)\)
\(=\left(x+5\right)\left(2x-1\right)\)
bài 1 Phân tích đa thức thành nhân tử ( bằng kĩ thuật bổ sung hằng đẳng thức )
1, 2x2 - 3x - 2
2,4x2 - 7x - 2
3, 6x2 + 7x - 3
bài 2 phân tích thành nhân tử ( bằng kĩ thuật tách hạng tử )
1, 3x2 + 7x - 6
2, 8x2 - 2x - 3
3, -8x2 + 5x + 3
4, -10x2 + 11x + 6
\(1,2x^2-3x-2\)
\(=2x^2-4x+x-2\)
\(=2x\left(x-2\right)+\left(x-2\right)\)
\(=\left(2x+1\right)\left(x-2\right)\)
\(2,4x^2-7x-2\)
\(=4x^2-8x+x-2\)
\(=4x\left(x-2\right)+x-2\)
\(\left(4x+1\right)\left(x-2\right)\)
bài 1: phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách ( phân tích đa thức bậc 2 )
a, x^2 + 5x + 4
b, x^2 - 6x + 5
c, x^2 + 7x + 12
d, 2x^2 - 5X + 3
e, 7x - 3x^2 - 4
f, x^2 - 10x + 16
a, x^2 + 5x +4
= x^2 + 1x + 4x + 4
= (x^2 + 1x) + (4x + 4)
= x ( x + 1 ) + 4 ( x + 1 )
= (x + 1) (x + 4)
b, x^2 - 6x + 5
= x^2 - 1x - 5x + 5
= (x^2 - 1x) - (5x - 5)
= x (x - 1) - 5 (x - 1)
= (x - 1) (x - 5)
c, x^2 + 7x + 12
= x^2 + 3x + 4x + 12
= (x^2 + 3x) + (4x + 12)
= x (x + 3) + 4 (x + 3)
= (x + 3) (x + 4)
d, 2x^2 - 5x + 3
= 2^x2 - 2x - 3x + 3
= 2x (x - 1) - 3 (x - 1)
= (x-1) (2x - 3)
e, 7x - 3x^2 - 4
= 3x + 4x - 3x^2 - 4
= (3x - 3x^2) + (4x - 4)
= 3x (1 - x) + 4 (x - 1)
= 3x (1-x) - 4 (1 - x)
= (1 - x) (3x - 4)
f, x^2 - 10x + 16
= x^2 - 2x - 8x + 16
= (x^2 - 2x) - (8x - 16)
= x (x - 2) - 8 (x - 2)
= (x - 2) (x - 8)
a, (x+1)(x+4)
b,(x-5)(x-1)
c,(x+3)(x+4)
d,(2x-3)(x-1)
e,(-3x+4)(x-1)
f, (x-8)(x-2)
cho phân thức sau 2x^3-7x^2-12x+45/3x^3-19x^2+33x-9 a) với giá trị nào của x thì phân thức trên có nghĩa
a, Để phân thức trên có nghĩa thì:
\(3x^3-19x^2+33x-9\ne0\)
\(\Rightarrow3x^3-9x^2-10x^2+30x+3x-9\ne0\)
\(\Rightarrow3x^2\left(x-3\right)-10x\left(x-3\right)+3\left(x-3\right)\ne0\)
\(\Rightarrow\left(x-3\right)\left(3x^2-10x+3\right)\ne0\)
\(\Rightarrow\left(x-3\right).\left[3x^2-9x-x+3\right]\ne0\)
\(\Rightarrow\left(x-3\right)\left[3x\left(x-3\right)-\left(x-3\right)\right]\ne0\)
\(\Rightarrow\left(x-3\right)^2.\left(3x-1\right)\ne0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x-3\ne0\\3x-1\ne0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x\ne3\\x\ne\frac{1}{3}\end{cases}}}\)
phân tích đa thức sau thành nhân tử
-2x^4-7x^3-x^2+7x+3
\(-2x^4-7x^3-x^2+7x+3\)
\(=-2x^3\left(x+1\right)-5x^2\left(x+1\right)+4x\left(x+1\right)+3\left(x+1\right)\)
\(=-\left(x+1\right)\left(2x^3+5x^2-4x-3\right)\)
\(=-\left(x+1\right)\left[2x^2\left(x-1\right)+7x\left(x-1\right)+3\left(x-1\right)\right]\)
\(=-\left(x+1\right)\left(x-1\right)\left(2x^2+7x+3\right)\)
\(=-\left(x+1\right)\left(x-1\right)\left(x+3\right)\left(2x+1\right)\)
Bài 1:Dùng định nghĩa 2 phân thức bằng nhau, tính A:
a)\(\frac{5x^2-13x+16}{A}\)=\(\frac{5x-3}{2x+5}\)
b)(x^2-3x)/(2x^2-7x+3)=(x^2+4x)/A
Bài 2: Biến đổi mỗi phân thức sau thành 1 phân thức bằng nó và có tử là đa thức A cho trước.
a) (3x-2)/(2x^2+7) và A=3x^2+x-2
b) (x-4)/(x+5) và A=x^2-3x-4
2.Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau,hãy tìm đa thức A trong đảng thức sau
a,\(\dfrac{A}{3x+1}\)=\(\dfrac{9x^2-6x-1}{3x-1}\) b,\(\dfrac{2x-3}{A}\)=\(\dfrac{6x^2-7x-3}{12x+4}\)
c,\(\dfrac{12x+4}{4x+28}\)=\(\dfrac{A}{2x^2+8x-21}\) d,\(\dfrac{x^2+4x+4}{x^2-4}\)=\(\dfrac{x^2+3x+2}{A}\)
d: \(\Leftrightarrow\dfrac{\left(x+2\right)^2}{\left(x+2\right)\left(x-2\right)}=\dfrac{\left(x+1\right)\left(x+2\right)}{A}\)
hay A=x-2
Xác định các số nguyên sao cho:
a. Đa thức: x^4+x^3+2x^2-7x-5 phân tích thành tích của 2 đa thức: x^2+2x+5 và x^2+bx+c
b. Đa thức: x^4-2x^3+2x^2-2x+a phân tích thành tích của 2 đa thức: x^2-2x+1 và x^2+bx+c