Người bị bệnh Bazơđô thường có biểu hiện như thê nào ?
A. Sút cân nhanh
B. Mắt lồi
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Mất ngủ, luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng
19. những triệu chứng chủ yếu của người mắc bệnh bướu cổ là
a.phì đại tuyến giáp , suy giảm trí nhớ
b. bướu cổ, hồi hộp , sút cân
c. bướu cổ , căng thẳng , mất ngủ
d. bướu cổ , căng thẳng , mắt lồi
Người bị bệnh Bazơđô thường có biểu hiện như thê nào ?
A. Sút cân nhanh
B. Mắt lồi
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Mất ngủ, luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng
Cho biết các hiện tượng sau đây liên quan đến hoocmon nào?
Hiện tượng |
Hoocmon |
Các mô và cơ quan cũ của sau biến mất, các mô và cơ quan mới được hình thành |
1 |
Nòng nọc nhanh chóng biến thành ếch nhái con bé tí tẹo |
2 |
Người trưởng thành cao 120cm, người cân đối |
3 |
Quá trình biến đổi sâu thành nhộng bị ức chế |
4 |
Bệnh nhân bị lồi mắt, tim đập nhanh, thân nhiệt tăng, hồi hộp, lo lắng, mất ngủ |
5 |
Gà trống phát triển không bình thường: mào nhỏ, cựa không phát triển, không biết gáy, mất bản năng sinh dục |
6 |
Hãy lựa chọn đáp án chính xác nhất.
A. 1: Ecdixon; 2: Tiroxin; 3: Hoocmon sinh trưởng; 4: Juvenil; 5: Tiroxin; 6: Testoteron
B. 1: Tiroxin; 2: Ecdixon; 3: Hoocmon sinh trưởng; 4: Juvenil; 5: Tiroxin; 6: Testoteron
C. 1: Ecdixon; 2: Tiroxin; 3: Testoteron; 4: Juvenil; 5: Tiroxin; 6: Hoocmon sinh trưởng
D. 1: Ecdixon; 2: Tiroxin; 3: Hoocmon sinh trưởng; 4: Tiroxin; 5: Juvenil; 6: Testoteron
Biểu hiện nhịp tim tăng, hồi hộp, mất ngủ, sút cân, bướu cổ, mắt lồi là bệnh nào do tuyến giáp gây nên? Nguyên nhân nào mắc bệnh đó?
* Biểu hiện nhịp tim tăng, hồi hộp, mất ngủ, sút cân, bướu cổ, mắt lồi là bệnh nào do tuyến giáp nghĩ nhiều đến bệnh Basedoư
* Nguyên ngân gây bệnh Basedow là do sự tăng tiết hormon tuyến giáp T3 và T4 gây rối loạn .
- Rối loạn miến dịch
- Do nhiễm xạ
- Do tuổi tác
- Thay đổi hormon
- Do di truyền
- Do tác dụng phụ của thuốc
Người bị bệnh ‘Cường giáp’ thường có biểu hiện như thê nào ?
A. Sút cân nhanh
B. Mắt lồi
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Mất ngủ, luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng
Đáp án C
Người bị bệnh cường giáp luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh
Người mắc bệnh Bazơđô thường có biểu hiện nào sau đây ?
A. Mắt lồi
B. Sút cân nhanh
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng
Câu 47: Những dấu hiệu thường gặp khi cây bị bệnh là gì?
A. Lá xanh
B. Quả thối
C. Màu sắc, cấu tạo, hình thái các bộ phận của cây bị thay đổi
D. Tất cả các phương án trên
Bệnh mù màu ở một quần thể người ở trạng thái cân bằng tỉ lệ nam mắc bệnh là 30%.
- Tỉ lệ nữ không biểu hiện bệnh nhưng có mang gen bệnh trong quần thể này là bao nhiêu?
- Xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh được đứa con bị bệnh là bao nhiêu?
Ví dụ : Trong quần thể người điều tra thấy 12% bị mù màu. Xác định tỉ lệ nam, nữ mù màu?
A. 12% nam mù màu, 4% nữ mù màu. B. 20% nam mù màu, 4% nữ mù màu.
C. 2% nam mù màu, 4% nữ mù màu. D. 20% nam mù màu, 2% nữ mù màu.
Hướng dẫn: Ta có q(XaY) + q2(XaXa) = 2.0,12 => q(a) = 0,2.
Tỉ lệ nam mù màu là q(XaY) =20%, tỉ lệ nữ mù màu là q2(XaXa) = 0,22 = 4%.
Dựa vào ví dụ trên bạn có thể dựa vào và giải
Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 10%. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết trong số các dự đoán dưới đây, dự đoán nào không đúng ?
A. Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29
B. Xác suất sinh con thư hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64
C. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 4/11
D. Có thể biết chính xác kiểu gen của 9 người trong gia đình trên
Đáp án C
Lần lượt gọi
người cậu (em trai mẹ) của người vợ: (1) aa
mẹ của người vợ : (2)
bố của người vợ : (3)
bố của người chồng: (4) Aa
mẹ cuả người chồng: (5) aa
người vợ: (6)
người chồng: (7) AA
em gái chồng : (8) aa
con gái : (9)
ông, bà của người vợ: (11) (12) Aa, Aa
ông bà của người chồng: (13) (14) Aa, Aa
- Từ đầu bài ta có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người bao gồm: (11)(12)(13)(14)(1)(4)(5)(7)(8) D đúng
- Người số (2) bình thường có kiểu gen: 1/3AA+2/3Aa
- Quần thể của người (3) có dang: 0.81AA : 0.18Aa : 0.01aa
Người số (3) không bị bệnh → người số (3): 9/11AA+2/11Aa C sai
- Người số (2)(3) kết hôn sẽ tạo ra đời con: 20/33AA+12/33Aa+1/33aa, nhưng vì người số (6) bình thường kiểu gen của người số (6): 20/32AA+ 12/32Aa
- Người số (6) kết hôn với người số (7): Aa → đời con:13/32AA+16/32Aa+3/32aa nhưng vì người số (9) bình thường kiểu gen của người số (9): 13/29AA+16/29Aa A đúng
- Xác suất Cặp vợ chồng (6)(7) sinh được con trai không bị bệnh là: