Điều nào dưới đây đúng khi nói về phản ứng của cơ thể khi trời lạnh?
A. Mao mạch co lại
B. Cơ chân lông co
C. Thường có phản xạ run
D. Tất cả đáp án trên
Trong cơ chế chống lạnh, cơ thể có những đặc điểm sinh lý phù hợp. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng?
I. Tăng sinh nhiệt thông qua chuyển hóa cơ bản.
II. Giảm mất nhiệt bằng cách co mạch máu dưới da.
III. Co các cơ chân lông.
IV. Hình thành phản xạ “run”.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong cơ chế chống lạnh, cơ thể có những đặc điểm sinh lí phù hợp. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng?
I. Tăng sinh nhiệt thông qua chuyển hóa cơ bản.
II. Giảm mất nhiệt bằng cách co mạch máu dưới da.
III. Co các cơ chân lông.
IV. Hình thành phản xạ “run”.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong cơ chế chống lạnh, cơ thể có những đặc điểm sinh lí phù hợp. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng?
I.Tăng sinh nhiệt thông qua chuyển hóa cơ bản.
II.Giảm mất nhiệt bằng cách co mạch máu dưới da.
III.Co các cơ chân lông.
IV.Hình thành phản xạ “run”.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não ?A. Chân co lại khi dẫm phải gai B Dừng lại khi thấy đèn đỏ C. Chạy vào lớp khi có trống báoD. Lấy áo mặc khi trời trở lạnh
Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não ?
A. Chân co lại khi dẫm phải gai
B Dừng lại khi thấy đèn đỏ
C. Chạy vào lớp khi có trống báo
D. Lấy áo mặc khi trời trở lạnh
A. Chân co lại khi dẫm phải gai
B Dừng lại khi thấy đèn đỏ
C. Chạy vào lớp khi có trống báo
D. Lấy áo mặc khi trời trở lạnh
Khi nói về phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Phản ứng toàn cơ thể, chính xác.
(2) Phản ứng thông qua các phản xạ không điều kiện hoặc có điều kiện.
(3) Phản ứng ở một vùng cơ thể, độ chính xác cao.
(4) Phản ứng nhanh, chính xác.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
(2), (4) đúng. ¦ Đáp án C.
Tùy vào mức độ phức tạp của kích thích mà phản ứng của động vật có hệ thần kinh hình ống là đơn giản hay phức tạp: có thể chỉ có điểm tiếp nhận kích thích trả lời hoặc phối hợp nhiều cơ quan bộ phận cùng phản ứng; các phản ứng là phản xạ không điều kiện hoặc phối hợp với phản xạ có điều kiện.
So với phản ứng của động vật có hệ thần kinh hình ống nhanh và có độ chính xác cao hơn.
Câu 6. Đặc điểm của phản xạ có điều kiện:
A. mang tính bẩm sinh. B. bền vững.
C. mang tính di truyền. D. trả lời kích thích tương ứng, kích thích bất kì.
Câu 7. Khi trời quá nóng da có phản ứng:
A. mao mạch dưới da dãn tiết mồ hôi nhiều.
B. mao mạch dưới da dãn.
C. mao mạch dưới da co.
D. mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.
Câu 8. Khả năng nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật?
A. Phản xạ có điều kiện. B. Tư duy trừu tượng.
C. Phản xạ không điều kiện. D. Trao đổi thông tin.
Câu 9. Viễn thị là gì?
Trường THCS Chu Văn An
Năm học 2020- 2021 18
A. Là tật mà mắt có khả năng nhìn gần. B. Là tật mà mắt có khả năng nhìn xa.
C. Là tật mà mắt không có khả năng nhìn . D. Là tật mắt có khả năng nhìn rõ.
Câu 10. Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là
A. màng cơ sở. B. màng tiền đình.
C. màng nhĩ. D. màng cửa bầu dục.
Câu 11. Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh ?
A. Nước khoáng B. Nước lọc C. Rượu D. Sinh tố chanh leo
Câu 12. Ở người, có bao nhiêu tuyến nội tiết tham gia vào quá trình điều hoà đường huyết
khi đường huyết hạ ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13. Hoocmôn nào dưới đây có khả năng chuyển hoá glixêrin, axit amin thành glucôzơ
?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Insulin
C. Cooctizôn D. Glucagôn
Câu 14. Khi tuyến giáp tiết quá nhiều TH, hoocmôn này sẽ tác động ngược lên
A. vùng dưới đồi và tuyến trên thận. B. tuyến giáp và tuyến yên.
C. vùng dưới đồi và tuyến giáp. D. tuyến yên và vùng dưới đồi.
Câu 15. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở
A. màng bên. B. màng cơ sở.
C. màng tiền đình. D. màng cửa bầu dục.
Câu 16. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ?
A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.
B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.
C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 17. Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người ?
A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm
B. Xử lí các kích thích về sóng âm
C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian
D. Truyền sóng âm về não bộ
Câu 18. Mỗi bên tai người có bao nhiêu ống bán khuyên ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19. Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại.
B. Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bông, tránh dùng vật sắc nhọn vì có thể gây tổn thương màng nhĩ.
C. Tránh nơi có tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây tường cách
âm…).
D. Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phòng ngừa viêm họng, từ đó giảm thiếu
nguy cơ viêm tai giữa.
Câu 20. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào
dưới đây ?
A. GH B. Glucagôn C. Insulin D. Ađrênalin
C6:
C7:A
C8:B
C9:B
C10:C
C11:C
C12:D
C13:A
C14:D
C15:B
C16:B
C17:A
C18:C
C19:A
C20:C
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về góc phản xạ?
A. Góc phản xạ là góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ
B. Góc phản xạ là góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương
C. Góc phản xạ là góc tạo bởi tia phản xạ và đường pháp tuyến
D. Tất cả các đáp án đều sai
C. Góc phản xạ là góc tạo bởi tia phản xạ và đường pháp tuyến
Khi trời nóng hoặc lao động nặng cơ thể thường tiết mồ hôi?
A. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
B. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da co lại giúp giữ nhiệt, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
C. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp giữ nhiệt , khi nhiệt độ đến mức tối đa thì tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
D. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da co giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
Chọn C.
Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp giữ nhiệt , khi nhiệt độ đến mức tối đa thì tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
Khi trời nóng hoặc lao động nặng cơ thể thường tiết mồ hôi?
A. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
B. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da co lại giúp giữ nhiệt, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
C. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp giữ nhiệt , khi nhiệt độ đến mức tối đa thì tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
D. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da co giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
Đáp án : A
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về cảm ứng của thủy tức?
(1) Phản ứng của thủy tức không phải là phản xạ.
(2) Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.
(3) Tiêu phí ít năng lượng hơn so với giun dẹp.
(4) Tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với lớp chim.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1) sai, phản ứng của thủy tức có sự tham gia của hệ thần kinh nên phải là phản xạ.
(2) đúng, toàn bộ cơ thể của thủy tức co lại khi bị kích thích.
(3) sai, cảm ứng của thủy tức tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với giun dẹp.
(4) đúng, cảm ứng của thủy tức tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với lớp chim.