Đặc điểm nào dưới đây khiến cho rận nước, chân kiếm mặc dù có kích thước bé nhưng lại là thức ăn cho các loài cá công nghiệp và các động vật lớn?
A. Sinh sản nhanh.
B. Sống thành đàn.
C. Khả năng di chuyển kém.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đặc điểm nào dưới đây khiến cho rận nước, chân kiếm mặc dù có kích thước bé nhưng lại là thức ăn cho các loài cá công nghiệp và các động vật lớn?
A. Sinh sản nhanh.
B. Sống thành đàn.
C. Khả năng di chuyển kém.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đặc điểm nào dưới đây khiến cho rận nước, chân kiếm mặc dù có kích thước bé nhưng lại là thức ăn cho các loài cá công nghiệp và các động vật lớn?
A. Sinh sản nhanh.
B. Sống thành đàn.
C. Khả năng di chuyển kém.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án A
Đặc điểm khiến cho rận nước, chân kiếm mặc dù có kích thước bé nhưng lại là thức ăn cho các loài cá công nghiệp và các động vật lớn là khả năng sinh sản nhanh với số lượng cá thể lớn
Trong vùng cửa sông, mối quan hệ dinh dưỡng của các loài được mô tả như sau:
Các loài giáp xác sống ở đáy ăn phế liệu cung cấp thức ăn cho cua, cá dữ nhỏ và cá dữ kích thước lớn. Rong là thức ăn cho cá ăn thực vật, ốc và sò. Các loài cá ăn thực vật, vẹm và giáp xác có khả năng khai thác nguồn thức ăn của thực vật nổi. Cua, cá dữ nhỏ ăn các loại thức ăn thực vật, ốc, vẹm, giáp xác nổi. Về phía mình, cua và cá dữ nhỏ lại là thức ăn ưa thích của cá dữ kích thước lớn. Cá dữ kích thước lớn còn ăn cả ốc, vẹm, và cá ăn thực vật. Người ta phát hiện thấy thuốc DDT với hàm lượng thấp trong nước không gây chết tức thời cho các loài, song lại tích tụ trong bậc dinh dưỡng. Về mặt lý thuyết, loài nào dưới đây có thể bị nhiễm độc nặng nhất?
A. cua, cá dữ nhỏ.
B. vẹm, ốc và cá ăn thực vật.
C. giáp xác và rong.
D. cá dữ có kích thước lớn.
Đáp án : D
Loài bị tích độc nặng nhất là loài đứng ở cuối chuỗi thức ăn, do hiệu suất sinh thái, năng lượng và vật chất giảm qua mỗi bậc dinh dưỡng nhưng chất độc lại không được loại bỏ nên tích tụ dần
Vật sinh vật nhiễm độc nặng nhất là : cá dữ có kích thước lớn
Cho các đặc điểm sau:
(1) Có vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ.
(2) Có vùng phân bố rộng, kích thước quần thể lớn.
(3) Biến dị di truyền cao, khả năng di cư cao.
(4) Biến dị di truyền có giới hạn, khả năng di cư hạn chế.
(5) Sức sinh sản thấp, số lượng con non ít.
(6) Sức sinh sản cao, số lượng con non nhiều.
(7) Tiềm năng sinh học thấp.
(8) Tiềm năng sinh học cao.
(9) Tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ.
(10) Tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn.
Trong điều kiện khí hậu toàn cầu biến đổi rất nhanh do hiệu ứng nhà kính, loài có những đặc tính nào dưới đây dễ bị diệt vong?
A. (4), (1), (6), (8), (9).
B. (1), (3), (4), (5), (6).
C. (1), (4), (5), (7), (10).
D. (2), (3), (4), (7), (9).
Đáp án C
Trong điều kiện khí hậu toàn cầu biến đổi rất nhanh do hiệu ứng nhà kính, loài có những đặc tính sau dễ bị diệt vong:
(1) Có vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ
(4) Biến dị di truyền có giới hạn, khả năng di cư hạn chế → ít nguyên liệu để chọn lọc tự nhiên có thể tác động và giữ lại những cá thể thích nghi, khả năng di cư hạn chế nên chúng dễ dàng bị chết.
(5) Sức sinh sản thấp, số lượng con non ít: Thời gian thế hệ ít, do đó số lượng các biến dị tổ hợp sinh ra cũng ít.
(7) Tiềm năng sinh học thấp → khả năng sinh sản thấp → số lượng các biến dị sinh ra ít.
(10) Tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn thường kéo theo số lượng con non ít → số lượng các biến dị sinh ra ít.
Những loài giáp xác nào dưới đây có hại cho động vật và con người?
A. Sun và chân kiếm kí sinh
B. Cua nhện và sun
C. Sun và rận nước
D. Rận nước và chân kiếm kí sinh
Loài giáp xác nào dưới đây có hại cho động vật và con người
A. Sun và chân kiếm kí sinh
B. Cua nhện và sun
C. Sun và rận nước
D. Rận nước và chân kiếm kí sinh
câu 8 :những loài giáp xác nào dưới đây có hại cho động vật và con người ?
a. sun và chân kiếm kí sinh
b.cua nhện và sun
c.sun và rận nước
d.rận nước và chân kiếm kí sinh
Cho các hiện tượng sau:
Một số loài cá sống ở mực nước sâu có hiện tượng kí sinh cùng loài giữa cá thể đực kích thước nhỏ và cá thể cái kích thước lớn. Cá mập con khi mới nở ra lấy ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Các cây thông nhựa liền rễ nên nước và muối khoáng do cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào sống cùng nhau tạo thành địa y. Lúa và cỏ dại tranh dành ánh sáng, nước và muối khoáng trong cùng một thửa ruộng. Có bao nhiêu hiện tượng là cạnh tranh cùng loài?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Trong điều kiện không xảy ra đột biến, kích thước quần thể đủ lớn, không có di nhập gen và biến động di truyền, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể như nhau. Nhận định nào sau đây về di truyền quần thể là không đúng?
A. Quần thể giao phối có tần số tương đối của các alen không đổi qua các thế hệ
B. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền sẽ ổn định qua các thế hệ
C. Quần thể tự phối qua nhiều thế hệ làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn dẫn đến thoái hóa giống
D. Quần thể tự phối có chứa kiểu gen dị hợp tử, qua nhiều thế hệ làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp
Đáp án C
Kích thước quần thể đủ lớn thì sẽ không xảy ra hiện tượng quần thể tự phối qua nhiều thế hệ làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn dẫn đến thoái hóa giống. Điều này chỉ xảy ra khi kích thước quần thể giảm tới mức tối thiểu.