1/cho số nguyên âm x và y thỏa mãn /x/=5 và /y/=11
2/viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê C={100:4<x<113:4}
3/số tự nhiên n sao cho n^2 +404 là số chính phương
4/cho ab-ac+bc-c^2=-1 với a,b,c thuộc Z.khi đó a+b=?
a) viết tập hợp các số nguyên x sau dưới dạng liệt kê các phần tử -4<x<5
b) tính tổng các số nguyên x trong tập hợp trên
a, Tất cả các số nguyên x thỏa mãn để -4 < x < 5
=> x \(\in\left\{-3;-2;-1;0;1;2;3;4\right\}\)
b, Tổng các số nguyên x là :
\((-3)+(-2)+(-1)+0+1+2+3+4\)
\(=\left[(-3)+3\right]+\left[(-2)+2\right]+\left[(-1)+1\right]+0+4\)
\(=0+4=4\)
P/S : Mình ko chắc có đúng ko
Chúc bạn học tốt :>
\(\text{a) }x\in\left\{\pm3;\pm2;\pm1;0;4\right\}\)
\(\text{b) }-3+\left(-2\right)+\left(-1\right)+0+1+2+3+4\)
\(=\left[-3+3\right]+\left[-2+2\right]+\left[-1+1\right]+0+4\)
\(=0+0+0+0+4=4\)
Viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê
C={xthuộc N \100:4<x<113:4}
< = > 25 < x < 28,25
Vậy x thuộc {26 ; 27 ; 28}
Vậy C = {26 ; 27 ; 28}
1) Cho A là tập hợp các số chẵn, P là tập hợp các số nguyên tố. Biểu diễn tập hợp A giao P bằng cách liệt kê là:...
2) Số nguyên x sao cho 5 - x là số nguyên âm lớn nhất là ...
3) Tập hợp các số nguyên x thỏa mãn |x-9| - (-2)=10 là...
1) A giao P={2} ( vì trên olm mình ko biết dấu giao ở đâu nên ghi thế nhé)
2) VÌ 5-x là số nguyên âm lớn nhất
=> 5-x=(-1)
=> x=5-(-1)
=> x=6
3) Ta có: /x-9/-(-2)=10
=> /x-9/+2=10
=> /x-9/=10-2
=> /x-9/=8
=> /x/=8+9=17
=> x={17;-17}
cho A = {x E N/ x : 5 và 45 <_ x <_ 100}
viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử và cho biết tập hợp a có bao nhiêu phần tử
xin hãy trả lời nhanh ạ
Tập hợp A được viết dưới dạng liệt kê phần tử :
A = { 45 ; 50 ; 55 ; ... ; 95 ; 100 }
Số phần tử của tập hợp A là :
( 100 - 45 ) ÷ 5 + 1 = 12 ( phần tử )
Đáp số : 12 phần tử
Cbht
Bài giải:
Tập hợp A viết dưới dạng liệt kê phần tử:
A = {45 ; 50 ; 55 ;...; 95 ; 100}
Khoảng cách của mỗi phần tử trong tập hợp A là 5 đơn vị. Vậy tập hợp A có số phần tử là:
(100 - 45) : 5 + 1 = 12 (phần tử)
Đáp số: 12 phần tử
Bài giải
Tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử :
A = { 45 ; 50 ; 55 ; ... ; 100 }
Số phần tử của tập hợp A là :
( 100 - 45 ) : 5 + 1 = 12 ( phần tử )
Viết tập hợp A theo cách liệt kê các phần tử biết rằng tập hợp A gồm các số tự nhiên x thỏa mãn 144 chia hết x,504 chia hết cho x và x>4
vì 144 chia hết cho x và 504 chia hết cho x
=>x thuộc ƯC (144,504)
Ta có: 144=24.32
504=23.73
=>ƯCLN (144,504)=23=8
ƯC(144,504)=Ư(8)={1;2;4;8}
mà x>4
=> x=8
Viết tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:
a) Tập hợp A các ước của 24
b) Tập hợp B gồm các chữ số trong số 1113305;
c) \(C = \{ n \in \mathbb{N}|\;n\) là bội của 5 và \(n \le 30\} \)
d) \(D = \{ x \in \mathbb{R}|\;{x^2} - 2x + 3 = 0\} \)
a) Số 24 có các ước là: \( - 24; - 12; - 8; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3;4;6;8;12;24.\) Do đó \(A = \{ - 24; - 12; - 8; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3;4;6;8;12;24\} \), \(n\;(A) = 16.\)
b) Số 1113305 gồm các chữ số: 1;3;0;5. Do đó \(B = \{ 1;3;0;5\} \), \(n\;(B) = 4.\)
c) Các số tự nhiên là bội của 5 và không vượt quá 30 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30. Do đó \(C = \{ 0;5;10;15;20;25;30\} \), \(n\,(C) = 7.\)
d) Phương trình \({x^2} - 2x + 3 = 0\) vô nghiệm, do đó \(D = \emptyset \), \(n\,(D) = 0.\)
Viết các tập hợp sau dưới dạng liệt kê:
I={(x;y)|7x+4y=100; x, y € N}
viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê : C = ( x e n | 100 chia 4 < x < 113 chia 4 = (...) nhập các phần tử theo thứ tự tăng dần , ngăn cách bởi ;
Viết tập hợp M = N ={x∈ Z*| - 4 ≤ x ≤ 5 } dưới dạng liệt kê ta được
A. M={−4;−3;−2;−1;0;1;3}.
B. M={−4;−3;−2;1;2;3}.
C. M={−4;−3;−2;−1;1;2;3;4;5}.
D. M={−2;−1;0;1;2}
Đáp án cần chọn là: C
Các số nguyên khác 0 lớn hơn hoặc bằng −4 và nhỏ hơn hoặc bằng 5 là −4;−3;−2;−1;1;2;3;4;5
Nên M={−4;−3;−2;−1;1;2;3;4;5}.