Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố A ở nhóm VIIA là 28, của nguyên tử nguyên tố B ở nhóm IIIA là 40. Vậy, A, B lần lượt là:
A. F và B B. F và Al C. Cl và B D. Cl và Al
A là nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIIA. Trong hạt nhân của A số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 9. a) Tìm số khối của A. b) B là đồng vị của A, trong tự nhiên tỉ lệ số nguyên tử của B và A lần lượt là 27/23. Nguyên tử B có số hạt mang điện âm ít hơn số hạt không mang điện là 11. Tìm nguyên tử khối trung bình của A, B.
A và b là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử a và b = 32 nguyên tố a và b lần lượt là hai nguyên tố nào sau đây A. Na và K. B. Ca và Mg. C. C và Si. D. S và O.
Nguyên tử của nguyên tố X cố tổng số các hạt (p, n, e) bằng 40. Biết số khối A < 28. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc
A. chu kì 3, nhóm IIIA
B. chu kì 2, nhóm IIIA
C. chu kì 4, nhóm IIIA
D. chu kì 3, nhóm IIA
Theo đề bài ta có : 2Z + N = 40
N ≥ Z . Vì vậy ta có : 3Z ≥ 40, do đó Z ≤ 40/3 = 13,3 (1)
Măt khác : N/Z ≤ 1,5 → N ≤ 1,5Z
Từ đó ta có : 2Z + N ≤ 2Z + 1,5Z; 40 ≤ 3,5Z
→ Z ≥ 40/3,5 = 11,4 (2)
Tổ hợp (1) và (2) ta có : 11,4 ≤ Z ≤ 13,3 mà z nguyên. Vậy Z= 12 và Z = 13.
Nếu Z = 12 thì N = 16 và A = 28 (trái với đề bài A < 28)
Vậy Z = 13. Đó là nguyên tố nhôm (Al).
Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn :
+ Ô số 13 ;
+ Chu kì 3 ;
+ Nhóm IIIA.
Nguyên tố hóa học nhôm (Alo) có số hiệu nguyên tử là 13, chu kỳ 13, nhóm IIIA điều khẳng định nào sau đây về Al là sai A. Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 proton B. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 13 C. Nguyên tố hóa học này là một kim loại D. Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron
Một nguyên tố thuộc nhóm VIIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 28. Cấu hình electron của nguyên tố đó là
A. 1s22s22p63s23p5B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p63s23p6D. 1s22s22p6
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.
a) Tính nguyên tử khối.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
a) Tính nguyên tử khối.
Gọi tổng số hạt p là Z, tổng số hạt n là N, tổng số hạt e là E, ta có:
Z + N + E = 28.
Vì Z = E, nên suy ra 2Z + N = 28
Các nguyên tử có Z < 83 thì
1 ≤ ≤ 1,5 → Z ≤ N ≤ 1,5Z
2Z + Z < N + 28 - N < 1,5N + 2Z
3Z ≤ 28 ≤ 3,5Z → 8 ≤ Z ≤ 9,33.
Z nguyên dương nên chọn Z = 9 và 9
A = Z + N
Z = 8 → N = 12
Z = 9 → N = 10
Nếu Z = 8 → A = 20 (loại vì nguyên tố có Z = 8 thì A = 16)
Nếu Z = 9 → A = 19 (chấp nhận vì nguyên tố có Z = 9 thì A = 19
b) Nguyên tố thuộc nhóm VIIA nên có 7e lớp ngoài cùng:
Cấu hình electron: 1s22s22p5.
A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và ở 2 chu kỳ nhỏ liên tiếp biết tổng số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố A và nguyên tử nguyên tố B là 60. Xác định A và B
A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Cấu hình electron của A và B lần lượt là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 2
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 2
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 2 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 và 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 4
A
A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn nên số thứ tự của chúng hơn kém nhau 8 hoặc 18 đơn vị (đúng bằng số nguyên tố trong một chu kỳ).
Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32 nên Z A + Z B = 32 .
● Trường hợp 1: Z B - Z A = 8 . Ta tìm được Z A = 12 ; Z B = 20 .
Cấu hình electron :
A : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 (chu kỳ 3, nhóm IIA).
và B: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 2 (chu kỳ 4, nhóm IIA).
● Trường hợp 2: Z B - Z A = 18 . Ta tìm được Z A = 7 ; Z B = 25 .
Cấu hình electron :
A : 1 s 2 2 s 2 2 p 3 (chu kỳ 2, nhóm VA).
và B: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 5 4 s 2 (chu kỳ 4, nhóm VIIB).
Trường hợp này A, B không cùng nhóm nên không thỏa mãn.
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.
Nguyên tử khối của nguyên tố đó là
A.18
B.19
C.20
D.21
Ta có 2Z +N =28 .
Xét các nguyên tố trong nhóm VIIA có F là là thỏa mãn Z=9, MF=19.