Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa :
A. 20 cặp nuclêôtit
B. 20 nuclêôtit
C. 10 nuclêôtit
D. 30 nuclêôtit
Một phân tử ADN có 20 chu kì xoắn và nuclêôtit loại A là 45 .tínhchiều dài và số nuclêôtit mỗi loại có trong phân tử Giúp mình vs ạ
Tổng số nucleotit của gen
N = C x 20 = 400 nu
l = N x 3,4 : 2 = 680 Ao
A = T = 45 nu
G = X = (400 - 2 x 45) / 2 = 155 nu
1 phân tử adn có chứa 150 vòng xoắn hãy xđ chuêù dài, số lg nuclêôtit của adn.Tính số lg từng loại nuclêotit của adn bt loại a chiếm 15% tổng số nuclêôtit
Ta có: C=L/3,4
⇒L=150.34=5100 (Ao)
N=C.20
⇒N=150.20=3000 (Nu)
A=3000.15%=450 (Nu)
⇒T=A=450 (Nu)
Ta có : A+T+G+X=3000
Mà A=T=450;G=X
⇒G=X=1050 (Nu)
câu 29:Phân tử ADN (gen) có N = 1200 nu, %A = 20%. Tính số liên kết hiđrô của ADN?
Câu 30: Một phân tử ADN có 500 nuclêôtit loại A và số nuclêôtit loại G gấp 3 lần nuclêôtit loại A. Hỏi số nuclêôtit của phân tử ADN là bao nhiêu?
Câu \(29\)
Theo bài ta suy ra : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=240\left(nu\right)\\G=X=30\%N=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow H=2A+3G=1560\left(lk\right)\)
Câu \(30\)
Theo bài ta có : \(A=T=500(nu)\)
\(\rightarrow G=X=3.A=1500\left(nu\right)\)
\(\rightarrow N=2A+2G=4000\left(nu\right)\)
a,ta có a+g=50%->g=30%
->a=1200x0,2=240 nu ......g=1200x0,3=3600
áp dụng công thức ta có :H=2a+3g=2x240+360x3=1560
b, ta có theo đề ra g=3a-> g = 1500
=> N= 2a + 2g = 2x500+2x1500=4000 nu
Một phân tử ADN có 200 nuclêôtit loại Ađênín, 800 nuclêôtit loại Guanin. Số vòng xoắn trong phân tử ADN là
A. 100 vòng
B. 50 vòng
C. 25 vòng
D. 5 vòng
Đáp án A
A = T = 200 nu; G = X = 800 nu
→ Số cặp nu là: 200 + 800 = 1000 cặp nu
→ Số vòng xoắn trong phân tử ADN là: 1000 : 10 = 100 vòng xoắn
1 phân tử ADN có tỉ lệ % nuclêôtit loại T = 20% tổng số nuclêôtit của ADN
a) Tính tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit còn lại
b) Nếu số lượng nucleotit loại X là 3000. Tính số lượng nuclêôtit của mỗi loại còn lại
c) Nếu phân tử ADN trên tự nhân đôi 3 lần. Tính nuclêôtit của môi trường mỗi loại cung cấp cho qá trình tự nhân đôi trên
a) ADN có A =T = 20%
=> G = X =50%-20% = 30%
b) Theo đề G= X = 30%N = 3000 nu
=> số nu của ADN : 3000÷ 30% = 10000 nu.
=> A = T = 20% N = 20% × 10000 = 2000 nu
c) số nu mỗi loại mtcc là:
A = T =( 2^3 -1)×2000=14000 nu
G= X = (2^3-1)×3000 = 21000 nu
a/
tỉ lệ số nu loại A= số nu loại T=20%
tỉ lệ số nu loại X= số nu loại G=50%-20%=30%
b/
số nu loại G= số nu loại X=3000 nu
số nu loại A= số nu loại A=\(\frac{2}{3}\) số nu loại X=\(\frac{3000.2}{3}\) =2000 nu
c/
tổng nu trên ADN =2(A+G)=2(2000+3000)=10000nu
số ADN tạo ra sau 3 lần tự nhân đôi =2\(^3\) =8
tổng số nu của 8 phân tử ADN=10000.8=80000
số nu môi trường cung cấp=80000-10000=70000
Một phân tử ADN (gen) có 120 chu kì xoắn và hiệu số giữa G với 1 loại nuclêôtit khác bằng 240 nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của ADN có A1 = 1/2 G1 = 120. Hãy tính:
a. Tổng số nuclêôtit của gen.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của gen.
c. Số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi mạch đơn của gen.
Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu số %G với nuclêôtit không bổ sung bằng 20%. Biết số nuclêôtit loại G của phân tử ADN trên bằng 14000 nuclêôtit. Khi ADN trên nhân đôi bốn lần, hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho cả quá trình trên. b. Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình. c. Số liên kết hiđrô bị phá huỷ trong cả quá trình trên. M.m giúp em gấp với ạ
Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu số %G với nuclêôtit không bổ sung bằng 20%. Biết số nuclêôtit loại G của phân tử ADN trên bằng 14000 nuclêôtit. Khi ADN trên nhân đôi bốn lần, hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho cả quá trình trên.
b. Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình.
c. Số liên kết hiđrô bị phá huỷ trong cả quá trình trên.
%G - %A = 20%
%G + %A = 50%
-> %G = %X = 35%
%A = %T = 15%
G = X = 14 000 nu
A = T = 14 000 : 35% . 15% = 6 000 nu
N = 2A + 2G = 40 000 nu
a.
Gmt = Xmt = 14 000 . ( 24 - 1) = 210 000 nu
Amt = Tmt = 6 000 . ( 24 - 1) = 90 000 nu
b.
Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình là:
HT . ( 24 - 1) = (2 . 40 000 - 2) . ( 24 - 1) = 1 199 970
c.
Số liên kết hiđrô bị phá huỷ trong cả quá trình trên.
H . ( 24 - 1) = (2 . 6 000 + 3 . 14 000) . ( 24 - 1) = 810 000
Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtit Timin chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử ADN này là:
A. A = T = 600; G = X = 900.
B. A = T = 900; G = X = 600.
C. A = T = G = X = 750.
D. A = T = G = X = 1500.
Đáp án: A
Ta có: T = A = 20%. → A = T = 0,2 × 3000 = 600 nucleotide.
Theo nguyên tắc bổ sung A = T ; G = X → %G = %X = 30%.
Vậy số nucleotide trong phân tử ADN: G = X = 0,3 × 3000 = 900; A = T = 600.
Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtit Timin chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử ADN này là:
A. A = T = 600; G = X = 900
B. A = T = 900; G = X = 600
C. A = T = G = X = 750
D. A = T = G = X = 1500
Đáp án: A
Ta có: T = A = 20%. → A = T = 0,2 × 3000 = 600 nucleotide.
Theo nguyên tắc bổ sung A = T ; G = X → %G = %X = 30%.
Vậy số nucleotide trong phân tử ADN: G = X = 0,3 × 3000 = 900; A = T = 600