Giải thích sự tương đương: 2x < 3 ⇔ 3x < 4,5
Giải thích sự tương đương :
a) \(2x< 3\Leftrightarrow3x< 4,5\)
b) \(x-5< 12\Leftrightarrow x+5< 22\)
c) \(-3x< 9\Leftrightarrow6x>-18\)
a: 2x<3
nên \(2x\cdot1.5< 3\cdot1.5\)
=>3x<4,5
b: \(x-5< 12\)
nên x-5+10<12+10
=>x+5<22
c: -3x<9
nên \(-3x\cdot\left(-2\right)>9\cdot\left(-2\right)\)
hay 6x>-18
Giải thích sự tương đương: -3x < 9 ⇔ 6x > -18
Nhân hai vế của bất phương trình -3x < 9 với -2.
Giải thích sự tương đương sau: -x < 2 ⇔ 3x > -6
–x < 2
⇔ (-x).(-3) > 2.(-3) (Nhân cả hai vế với -3 < 0, BPT đổi dấu)
⇔ 3x > -6.
Vậy hai BPT trên tương đương.
giải thích sự tương đương :
a) x-3 >1 <=> x+3>7
b) -x<2 <=> 3x > -6
Giải thích sự tương đương sau: x - 3 > 1 ⇔ x + 3 > 7
x – 3 > 1
⇔ x – 3 + 6 > 1 + 6 (Cộng 6 vào cả hai vế).
Hay x + 3 > 7..
Vậy hai bpt trên tương đương.
Giải thích sự tương đương: x + 3 < 7 ⇔ x – 2 < 2
x + 3 < 7 ⇔ x + 3 - 5 < 7-5 ( cộng -5 vào cả hai vế).
⇔ x – 2 < 2
Giải thích sự tương đương: x – 5 < 12 ⇔ x + 5 < 22
Cộng hai vế của bất phương trình x – 5 < 12 với 10.
Giải thích vì sao cặp bất phương trình sau tương đương? 2x2 + 5 ≤ 2x - 1 và 2x2 - 2x + 6 ≤ 0
Ta có:
2x2 + 5 ≤ 2x – 1
⇔ 2x2 + 5 + 1 – 2x ≤ 2x – 1 + 1 – 2x (Cộng cả hai vế của BPT với 1 – 2x).
⇔ 2x2 – 2x + 6 ≤ 0.
Vậy hai BPT đã cho tương đương: 2x2 + 5 ≤ 2x – 1 ⇔ 2x2 – 2x + 6 ≤ 0.
Chứng minh rằng các phương trình sau tương đương 2x = 6 và 1,5x = 4,5.
Ta có:
+ Phương trình 2x = 6 ⇔ x = 3 có tập nghiệm là S = { 3 }
+ Phương trình 1,5x = 4,5 ⇔ x = 4,5/1,5 ⇔ x = 3 có tập nghiệm là S = { 3 }
→ Hai phương trình có cùng tập nghiệm.
→ Hai phương trình tương đương.