Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu ):
Nếu a = 12, b = 6, c = 2 thì a – (b + c) = …………………………..
Và a – b – c = …………………………..
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
Mẫu : Nếu a = 2, b = 3, c = 5 thì a + b + c = 2 + 3 + 5 = 10.
Nếu a = 8, b = 5, c =2 thì: a + b + c = …………………………..
a – b – c = …………………………..
a × b × c = …………………………..
Nếu a = 8, b = 5, c =2 thì: a + b + c = 8 + 5 + 2 = 15.
a – b – c = 8 – 5 -2 = 1.
a × b × c = 8 × 5 × 2 = 80.
Viết vào chỗ chấm ( theo mẫu ) :
Mẫu : Nếu a = 2 và b = 1 thì a + b = 2 +1 = 3
a) Nếu a = 2 và b = 1 thì a – b = …………………..
b) Nếu m = 6 và n = 3 thì: m + n = ………………….
m – n = ………………….
m × n = ………………….
m : n = ………………….
a) Nếu a = 2 và b = 1 thì a – b = 2 – 1 = 1.
b) Nếu m = 6 và n = 3 thì: m + n = 6 + 3 = 9.
m – n = 6 -3 = 3.
m × n = 6× 3 = 18.
m : n = 6 : 3 = 2.
Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu):
a) 1 6 của 48kg là: .................................
b) 1 6 của 54 giờ là: ................................
c) 1 2 của 60l là: ................................
d) 1 5 của 40 phút là: .................................
a) 1 6 của 48kg là: 48 : 6 = 8 (kg).
b) 1 6 của 54 giờ là: 54 : 6 = 9 (giờ).
c) 1 2 của 60l là: 60 : 2 = 30 (l).
d) 1 5 của 40 phút là: 40 : 5 = 8 (phút).
Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):
a) 1 4 của 84kg là: ................................
b) 1 6 của 66l là: ................................
c) 1 2 của 68 phút là: ................................
d) 1 3 của 60 phút là: ................................
a) 1 4 của 84kg là: 84 : 4 = 21 (kg)
b) 1 6 của 66l là: 66 : 6 = 11 (l)
c) 1 2 của 68 phút là: 68 : 2 = 34 (phút)
d) 1 3 của 60 phút là: 60 : 3 = 20 (phút)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
a) Nếu a = 10 thì 65 + a = 65 + … =.
Giá trị của biểu thức 65 + a với a = 10 là ………….
b) Nếu b = 7 thì
Giá trị của biểu thức với b = 7 là …………
c) Nếu m = 6 thì
Giá trị của biểu thức với m = 6 là ……….
d) Nếu n = 5 thì
Giá trị của biểu thức 185 : n với n = 5 là ……..
a) Nếu a = 10 thì 65 + a = 65 + 10 = 75.
Giá trị của biểu thức 65 + a với a = 10 là 75.
b) Nếu b = 7 thì 185 – b = 185 – 7 = 178.
Giá trị của biểu thức 185 – b với b = 7 là 178.
c) Nếu m = 6 thì 423 + m = 423 + 6 = 429.
Giá trị của biểu thức 423 + m với m = 6 là 429.
d) Nếu n = 5 thì 185 : 5 = 37.
Giá trị của biểu thức 185 : n với n = 5 là 37.
Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu):
a) 1 5 của 25km là:.................................................
b) 1 3 của 18l là: .................................................
c) 1 4 của 32kg là:.................................................
d) 1 6 của 54m là: .................................................
e) 1 6 của 48 phút là: .................................................
f) 1 2 của 16 giờ là: .................................................
Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu):
a) 1 5 của 25km là: 25 : 5 = 5 (km)
b) 1 3 của 18l là: 18 : 3 = 6 (l)
c) 1 4 của 32kg là: 32 : 4 = 8 (kg)
d) 1 6 của 54m là: 54 : 6 = 9 (m)
e) 1 6 của 48 phút là: 48 : 6 = 8 (phút)
f) 1 2 của 16 giờ là: 16 : 2 = 8 (giờ)
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số :..................................................................................................................................
2. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là :...............................................................................
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là :..............................................................................................................................
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là :................................................................................................
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là :.....................................................................................................................
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
Bài 2:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Viết 4 7 và 2 thành hai phân số đều có mẫu số bằng 7: ............................................... b) Viết 3 và 6 8 thành hai phân số đều có mẫu số bằng 4:...............................................
a: 4/7=4/7
2=14/7
b: 3=12/4
6/8=3/4
Câu 6: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: ( 1 điểm ) a. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6 cm2 8 mm2 = …… cm2 A. 68 B. 6,8 C. 6,08 D. 6,008 b. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 2 tạ 50 kg = …… tạ A. 2,50 B. 2,05 C. 250 D. 25
Giải
\(a,6cm^28mm^2=6,08cm^2\\ =>C\\ b,\)
\(2\) tạ \(50kg=2,50\) tạ
\(=>A\)