Tranzito cao tần là:
A. Làm việc ở tần số cao
B. Làm việc ở tần số thấp
C. Làm việc ở tần số trung bình
D. Cả 3 đáp án trên
1.Thế nào là tần số dao động. Nêu đơn vị của tần số?
2.Khu dân cư nơi gia đình em ở thường tổ chức các hoạt động tập thể vào buổi tối, tiếng ồn khá lớn. Việc này ảnh hưởng đến việc học tập của em. Em hãy đề xuất với bố mẹ các biện pháp làm giảm ảnh hưởng của tiếng ồn.
Biến điện sóng điện từ là gì?
A. Là biến đổi sóng cơ thành sóng điện từ
B. Là trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao.
C. Là làm cho biên độ sóng điện từ tăng lên.
D. Là tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao.
Biến điệu sóng điện từ là:
A. Biến đổi sóng cơ thành sóng điện từ.
B. Trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao.
C. Làm cho biên độ sóng điện từ tăng lên.
D. Tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao.
Biến điệu sóng điện từ là:
A. Biến đổi sóng cơ thành sóng điện từ.
B. Trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao.
C. Làm cho biên độ sóng điện từ tăng lên.
D. Tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao.
Tìm kết luận đúng: a. Âm bổng khi tần dao động chậm b. Âm cao khi tần số dao động lớn c. Âm trầm khi tần số dao động cao d. Âm thấp khi tần số dao động nhanh
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP THI HK II
Câu 1: Trong bảng tần số ở câu 16. Số cân nặng trung bình của 20 học sinh đó là
A. 638 kg B. 31,9kg C. 32kg D. 10,1kg
Câu 2: Cho bảng tần số sau
Giá trị(x) | 3 | 5 | 6 |
|
Tần số(n) | 5 | a | 1 | N =10 |
Biết rằng số trung bình cộng của dấu hiệu bằng 4,1. Tính tần số a ta được
A. a = 2 B. a = 3 C. a = 4 D. a = 5
Câu 3: Hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức P(x) = 2x4 + 3x3 + 4x + 7 lần lượt là :
A. 7 và 0 | B. 7 và 4 | C. 4 và 7 | D. 2 và 7 |
Câu 4: Cho 2 đa thức P = 3x2y – xy + 1 và Q = -2x2y + xy – 3.
Tính P + Q ta được kết quả là:
A = 5x2y +2xy + 4 B. – x2y – 4 C. x2y – 2 D. 5x2y – 2xy + 4
Câu 5: Cho đa thức A(x) = x2 + 2x3 – x – 3 và đa thức B(x) = 5x3 + x2 – 3
Tìm đa thức C(x) sao cho A(x) + C(x) = B(x) ta được kết quả là
A. C(x) = 3x3 + x B. C(x) = 3x3 – x
C. C(x) = 7x3 + 2x2 – x – 6 D. C(x) = -3x3 – x
Câu 6: Đa thức 2x – 6 có ngiệm là
A. x = -3 B. x = 3 C. x = 0 D. x = 4
Câu 7: Giá trị x = -1 là nghiệm của đa thức nào sau đây:
A. M(x) = x – 1 B. N(x) = x2 + 1 C. P(x) = 2x + 2 D. Q(x) = 2x – 2
Câu 8: Cho DABC cân tại A, biết số đo góc ở đáy là = 80o thì số đo góc đỉnh A là :
A. 20o | B. 30o | C. 40o | D. 50o |
Câu 9: Trực tâm của tam giác là giao điểm của:
A. Ba đường cao B. Ba đường phân giác
C. Ba đường trung tuyến D. Ba đường trung trực
Câu 10: Tam giác có 4 điểm sau đây trùng nhau: trọng tâm; trực tâm; điểm cách đều 3 cạnh, điểm cách đều 3 đỉnh là tam giác nào:
A.Tam giác cân B.Tam giác đều C.Tam giác vuông D.Tam giác nhọn
Câu 11: Cho D ABC, có AB = 6cm, BC = 8cm, AC = 5cm. Khẳng định nào sau đây là đúng
A. ; B.
; C.
; D.
Câu 12: Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AI, trọng tâm G. Khi đó ta có:
A. B.
C.
D.
Câu 13: Cho tam giác ABC có . So sánh các cạnh ta có:
A. AC < AB < BC | B. BC < AC < AB | C. AC < BC < AB | D. BC < AB < AC |
Câu 14: Từ điểm A ở ngoài đường thẳng d, kẻ AH vuông góc với d tại H. Gọi B và C là các điểm thuôc đường thẳng d (B và C không trùng với H).Giả sử AB < AC thì khẳng định nào sau đây là đúng:
A. HB < HC ; B. HB > HC; C. HB = HC; D. AH nhỏ nhất so với AB và AC
Câu 15: Trong một tam giác:
A. Tổng hai cạnh bất kỳ luôn bằng cạnh thứ ba
B. Tổng hai cạnh bất kỳ luôn nhỏ hơn cạnh thứ ba
C. Tổng hai cạnh bất kỳ luôn lớn hơn cạnh thứ ba
D. Hiệu hai cạnh bất kỳ luôn lớn hơn cạnh thứ ba
Câu 16: Điểm kiểm tra giữa kỳ môn Toán của một nhóm học sinh được thống kê trong bảng sau
7 | 7 | 8 | 6 | 8 | 9 |
6 | 8 | 10 | 7 | 9 | 8 |
Tần số lớn nhất là:
A. 10 B. 7 C. 8 D. 4
Câu 17: Trong bài toán ở câu 36, số các giá trị khác nhau là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 12
Câu 18: Lan đi chợ mua một số quyển vở và mấy cái bút để chuẩn bị cho năm học mới. Giả sử giá 1 quyển vở là x đồng và giá 1 cái bút là y đồng. Biểu thức đại số biểu thị tổng số tiền cần mua 15 quyển vở và 3 cái bút là:
A. x + y B. (15 + 3).xy C. 15y + 3x D. 15x + 3y
Câu 19: Cho đa thức Q(x) = 5x2 – 5 + a2 + ax.
Tìm các giá trị của a để Q(x) có nghiệm x = – 1. Kết quả a tìm được là
A. a = - 1 B. a = 0 hoặc a = 1 C. a = 2 D. không có a
Câu 20: Cho 2 đơn thức A = -2020.x2019y2020 và B = - xy2022
A. Tích của 2 đơn thức đó luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của x và y
B. Tích của 2 đơn thức đó luôn nhận giá trị dương với mọi giá trị của x và y
C. Tích của 2 đơn thức đó luôn nhận giá trị không âm với mọi giá trị của x và y
D. Tích của 2 đơn thức đó luôn nhận giá trị không dương với mọi giá trị của x và y
Mỗ người làm giúp mình một tí mình còn ngày mai nộp rồi mà nhiều quá mọi người giúp tôi nha
Câu 3: D
Câu 6: B
Câu 8: A
Câu 9: A
Câu 10: B
Câu 14: A
Câu 15: C
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD ở F1 thu được số cây cao 180 cm, qu ả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đ ột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dư ới đây đúng về phép lai trên?
I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%.
II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%.
III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%.
IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%.
V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn
A.3
B.2
C.4
D.1
Đáp án A
A, B quy định chiều cao; 1 alen trội làm giảm 5cm, cây cao nhất 200cm
D_: tròn; dd: dài
(P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD
F1 thu được số cây cao 180 cm (4 alen trội), quả tròn (D_)
= 0,049375 à BBD_ = 0,1975
à f = 0,3 (loại f=0,7)
I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%. à đúng
II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%. àsai, tỉ lệ thân cao 180cm, quả dài
III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%. à sai,
AAbbD_ = x (0,25 – 0,15 x 0,35) = 0,049375
aaBBD_ = x 0,1975 = 0,049375
AaBbD_ = Aa x (B_D_ - BBD_) =
=> tổng số = 27,625%
IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%. àđúng,
aabbD_
V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn. à đúng, cao 190cm (2 alen trội), quả tròn có các KG: AA bD/bD, AA bD/bd, aa BD/BD, aa BD/Bd, Aa BD/bd, Aa Bd/bD, Aa BD/bD à tổng số có 7KG quy định cao 190cm, quả tròn
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD ở F1 thu được số cây cao 180 cm, quả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về phép lai trên?
I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%.
II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%.
III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%.
IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%.
V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn
A.3
B.2
C.4
D.1
Hai lớp 10C, 10D của một trường Trung học phổ thông đồng thời làm bài thi môn Ngữ văn theo cùng một đề thi. Kết quả thi được trình bày ở hai bảng phân bố tần số sau đây:
Điểm thi Ngữ văn của lớp 10C
Điểm thi | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | Cộng |
Tần số | 3 | 7 | 12 | 14 | 3 | 1 | 40 |
Điểm thi Ngữ văn của lớp 10D
Điểm thi | 6 | 7 | 8 | 9 | Cộng |
Tần số | 8 | 18 | 10 | 4 | 40 |
a) Tính các số trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn của các bảng phân bố đã cho.
b) Xét xem kết quả làm bài thi của môn Ngữ văn ở lớp nào là đều hơn.
a) * Lớp 10C:
* Lớp 10D:
b) Kết quả lớp 10D có độ lệch chuẩn nhỏ hơn kết quả lớp 10C nên kết quả lớp 10D đồng đều hơn.
Số cân nặng của các bạn học sinh lớp 7 A được ghi lại như sau (đơn vị: kg)
31 | 32 | 32 | 36 | 30 | 32 | 36 | 28 | 30 | 31 | 28 | 32 |
32 | 31 | 32 | 30 | 32 | 31 | 45 | 28 | 31 | 31 | 32 | 31 |
30 | 31 | 45 | 30 | 32 | 36 | 28 | 31 | 45 | 32 | 36 | 18 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b)Lớp 7A có bao nhiêu bạn?
c)Lập bảng “Tần số”. Tính số trung bình cộng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) và tìm mốt của dấu hiệu.
d) Nêu nhận xét.
Xét một locus gồm 2 alen (A và a). Tần số alen a ở thế hệ xuất phát =38%. Qua mỗi thế hệ, đột biến làm cho a chuyển thành A với tần số 10%. Sau 3 thế hệ thì tần số A của quần thể bằng
A.69,2%
B.71,6%
C.75,1%
D.72,3%
P: fa=0,38 => fA=0,62
Sau 3 thế hệ ĐB
fa= 0 , 38 . 1 - 0 , 1 2 = 0 , 27
ð fA=1-0,27=0,73
Đáp án: D