Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối. Tính thể tích dung dịch HCl 10% (D = 1,0 g/ml) cần dùng.
Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được.
2Fe + 3 Cl 2 → t ° 2Fe Cl 3 ( M FeCl 3 = 162,5 gam)
Cu + Cl 2 → t ° Cu Cl 2
Fe + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 ( M FeCl 2 = 127 gam)
n Fe = x mol
Theo đề bài và phương trình hóa học trên ta có:
127x = 25,4 => 0,2 mol
162,5x + 135y = 59,5. Thay x = 0,2 vào phương trình, ta có:
32,5 + 135y = 59,5 => y = 0,2
m FeCl 3 = 0,2 x 162,5 = 32,5g
m CuCl 2 = 0,2 x 135 = 27g
% m FeCl 3 = 32,5 : (32,5 + 27).100% = 54,62%
% m CuCl 2 = 100% - 54,62% = 45,38%
Một hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Cu ở điều kiện thích hợp tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp hai muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thì thu được 25,4 gam một muối duy nhất.
1) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong trường hợp thứ nhất.
2) Tính thể tích dung dịch HCl 10% (d = 1,0g/ml) đã dùng.
Gọi số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là x và y.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (1)
x(mol) x(mol)
Cu + Cl2 → CuCl2 (2)
y(mol) y(mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)
x (mol) 2x(mol) x(mol).
Theo điều kiện bài toán và phương trình hoá học (3) ta có: 127x = 25,4 → x = 0,2
Theo phương trình phản ứng (1) và (2) ta có: 162,5x + 135y = 59,5
Vậy y = 0,2.
Khối lượng mỗi muối là: m FeCl3=32,5gam
m CuCl2=27gam
%FeCl3 = 54,62%.
%CuCl2 = 45,38%
câu b
Khối lượng dung dịch HCl 10% đã dùng là:146 gam 0,25 đ
Vậy VHCl = 146 ml.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu
* Cho a gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí clo dư thu được 59,5 gam muối
* Cho a hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCL 36,5% thu được 25,4 gam muối
a: Tính giá trị a(g) và % khối lượng mỗi muối sau phản ứng
b: Tính thể tích dung dịch HCL 36,5%(D=1,25g/ml) cần dùng
a) Gọi x,y lần lượt là số mol Fe, Cu trong hhX (x,y>0) (mol)
- Khi cho X t/d hoàn toàn với khí Clo dư:
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ Cu+Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)CuCl_2\\ \Rightarrow162,5x+135y=59,5\left(1\right)\)
- Khi cho X tác dụng hoàn toàn với dd HCl 36,5%. Cu sẽ không tác dụng mà chỉ có Fe tham gia phản ứng.
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ m_{FeCl_2}=127x=25,4\left(g\right)\left(2\right)\\ \left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}162,5x+135y=59,5\\127x=25,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=m_{hhX}=m_{Fe}+m_{Cu}=64x+56y=64.0,2+56.0,2=24\left(g\right)\)
Tính phần trăm mỗi muối sau phản ứng chắc ở phản ứng với Clo dư.
\(\%m_{FeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5}{0,2.162,5+0,2.135}.100\approx54,622\%\\ \Rightarrow\%m_{CuCl_2}\approx45,378\%\)
b)
\(n_{HCl}=2x=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{36,5}=40\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{m_{ddHCl}}{D_{ddHCl}}=\dfrac{40}{1,25}=32\left(ml\right)=0,032\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59.5g muối. cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng với dd HCl 10% thu được 25.4g muối
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hợp chất đầu
Tính thể tích dd HCl 10% (d=1.049g/ml) cần dùng
giúp em bài này với
https://kenhbaitap.com/bai-32-12-trang-41-sach-bai-tap-sbt-hoa-hoc-9
bạn tham khảo. tương tự thôi
Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Cu ở điều kiện thích hợp tác dụng với khí clo dư thu đc 59,5g hỗn hợp 2 muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thì thu đc 25,4g muối duy nhất.
1) Tính thành phần % khối luowgnj mỗi muối trong trường hợp thứ nhất
2) Tính thể tích dung dịch HCl 10% (d=1,0g/ml) đã dùng
Do Cu ko tác dụng HCl nên chỉ có Fe td
n(FeCl2)=0.2 mol
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0,2 0,2
2Fe + 3Cl2 => 2 FeCl3
0,2 0,2
=> m(FeCl3)=0,2*162.5=32.5 g
Cu + Cl2 => CuCl2
=> m( CuCl2)=59,5-32,5=27g=> n(CuCl2)=0.2 mol
=> mCuCl2=0.2*135=27g => %= 27/59.5=45.4%
b) nHCl=2nFe=0.4 mol=> mHCl=0.4*36.5=14.6g
=> mdd=14.6/0.1=146=> V=146ml
Do Cu ko tác dụng nên chỉ có Fe td
n FeCl2 = 0,2 mol
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,2...................0,2
2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\) 2FeCl3
0,2....................0,2
m FeCl3 = 0,2 . 162,5 = 32,5g
Cu + Cl2 \(\rightarrow\) CuCl2
m CuCl2 = 59,5 - 32,5 = 27 g
n CuCl2 = 0,2 mol
m CuCl2 = 0,2 . 135 = 27 g
%m CuCl2 = 27 : 59,5 . 100% = 45,4 %
b, n HCl = 2n Fe = 0,4 mol
m HCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 g
m dd HCl = 14,6 : 0,1 = 146
\(\Rightarrow\) V = 146 ml
Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Cu ở điều kiện thích hợp tác dụng với khí clo dư thu đc 59,5g hỗn hợp 2 muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thì thu đc 25,4g muối duy nhất.
1) Tính thành phần % khối luowgnj mỗi muối trong trường hợp thứ nhất
2) Tính thể tích dung dịch HCl 10% (d=1,0g/ml) đã dùng
hoa tan hoan toan 5,6 g fe bang dd luu huynh dioxit loan .the tich khi duy nhat thu duoc la :(fe=56)
thoi hoi tho vao nuoc voi trong .hien tuong say ra la
cho cac oxit:cao,p2o5,co,cuo,h2oso cap chat phan ung voi nhau
Hòa tan hoàn toàn 26,05 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Cũng hỗn hợp trên tác dụng với Clo thì thấy thể tích Clo cần dùng là 17, 36lit.
A. Tính khối lượng của từng kim loại trong hh.
B. Xác định m.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\\n_{Fe}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 24a + 27b + 56c = 26,05(1)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al +6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b + c = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)\)
\(Mg + Cl_2 \xrightarrow{t^o} MgCl_2\\ 2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3\\ 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ n_{Cl_2} = a + 1,5b + 1,5c = \dfrac{17,36}{22,4} = 0,775(3)\)
Từ (1)(2)(3) suy ra: a = 0,325 ; b = -0,05 ; c = 0,35
→ Sai đề.
Câu 1 Cho 4,8 gam kim loại M tác dụng với 0,1 mol Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Tính khối lượng muối trong Y và xác định tên kim loại M.
Câu 2 Cho hỗn hợp m gam Fe và Cu gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Cũng cho hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu đươc 11,2 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính m.
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3, thu được 56,69gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 56%.
B. 54%.
C. 52%.
D. 76%.