Những câu hỏi liên quan
Trương Quỳnh Trang
Xem chi tiết
Hà Việt Chương
16 tháng 5 2019 lúc 16:07

Đáp án: A

Giải thích: Dựa trên cơ sở nguyên tắc xây dựng thực đơn, có 2 loại thực đơn:

+ Thực đơn dùng cho các bữa ăn thường

+ Thực đơn dùng cho các bữa ăn liên hoan hay bữa cỗ – SGK trang 113

Bình luận (0)
Trương Quỳnh Trang
Xem chi tiết
Hà Việt Chương
7 tháng 2 2019 lúc 16:02

Đáp án: A

Giải thích: Dựa trên cơ sở nguyên tắc xây dựng thực đơn, có 2 loại thực đơn:

+ Thực đơn dùng cho các bữa ăn thường

+ Thực đơn dùng cho các bữa ăn liên hoan hay bữa cỗ – SGK trang 113

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
datcoder
26 tháng 10 2023 lúc 14:19

Câu 1. 

- Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nhu cầu dinh dưỡng, độ tuổi, giới tính, hình thức lao động, trạng thái sinh lí của cơ thể,…

- Ví dụ:

+ Trẻ em cần có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người cao tuổi.

+ Người lao động chân tay có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn nhân viên văn phòng.

+ Người bị bệnh và khi mới khỏi bệnh cần được cung cấp chất dinh dưỡng nhiều hơn để phục hồi sức khỏe.

+ Phụ nữ mang thai cần có chế độ dinh dưỡng tăng thêm năng lượng, bổ sung chất đạm và chất béo, bổ sung các khoáng chất.

Bình luận (0)
datcoder
26 tháng 10 2023 lúc 14:20

Câu 2:

Bước 1: Kẻ bảng ghi nội dung cần xác định theo mẫu Bảng 32.2.

Bước 2: Điền tên thực phẩm và xác định lượng thực phẩm ăn được.

- Ví dụ: Gạo tẻ

+ X: Khối lượng cung cấp, X = 400g.

+ Y: Lượng thải bỏ, Y = 400 × 1% = 4g.

+ Z: Lượng thực phẩm ăn được, Z = 400 – 4 = 396g.

Tính tương tự với các loại thực phẩm khác.

Bước 3: Xác định giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm.

- Ví dụ: Giá trị dinh dưỡng của gạo tẻ

+ Protein = \(\dfrac{7,9.396}{100}\)= 31,29 g.

+ Lipid = \(\dfrac{1,0.396}{100}\)= 3, 96 g.

+ Carbohydrate = \(\dfrac{75,9.396}{100}\)= 300,57 g.

Tính tương tự với các loại thực phẩm khác.

Tên thực phẩm

Khối lượng (g)

Thành phần dinh dưỡng (g)

Năng lượng (Kcal)

Chất khoáng (mg)

Vitamin (mg)

X

Y

Z

Protein

Lipid

Carbohydrate

 

Calcium

Sắt

A

B1

B2

PP

C

Gạo tẻ

400

4,0

396

31,29

3,96

300,57

1362

273,6

10,3

-

0,8

0,0

12,7

0,0

Thịt gà ta

200

104

96

22,4

12,6

0,0

191

11,5

1,5

0,12

0,2

0,2

7,8

3,8

Rau dền đỏ

300

114

186

6,1

0,56

11,5

76

536

10

-

1,9

2,2

2,6

166

Xoài chín

200

40,0

160

0,96

0,5

22,6

99

16

0,64

-

0,16

0,16

0,5

48

70

0,0

70

0,35

58,45

0,35

529

8,4

0,07

0,4

0,0

0,0

0,0

0,0

Bước 4: Đánh giá chất lượng khẩu phần ăn:

- Protein: 31,29 + 22,4 + 6,1 + 0,96 + 0,35 = 61,1 (g)

- Lipid: 3,96 + 12, 6 + 0,56 + 0,5 + 58,45 = 76,07 (g)

- Carbohydrate: 300,57 + 11,5 + 22,6 + 0,35 = 335 (g)

- Năng lượng: 1362 + 191 + 76 + 99 + 529 = 2257 (Kcal)

- Chất khoáng: Calcium = 845,5 (mg), sắt = 22,51 (mg).

- Vitamin: A = 0,52 (mg), B1 = 3,06 (mg), B2 = 2,56 (mg), PP = 23,6 (mg), C = 217,8 (mg).

So sánh với các số liệu bảng 31.2, ta thấy đây là khẩu phần ăn tương đối hợp lí, đủ chất cho lứa tuổi 12 – 14.

Bước 5: Báo cáo kết quả sau khi đã điều chỉnh khẩu phần ăn.

Bình luận (0)
Nguyên Anh Khoa
Xem chi tiết
limin
3 tháng 5 2021 lúc 20:57

Nguyên tắc xây dựng thực đơn

a. Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn

Bữa ăn thường ngày có 3-4 món; Bữa cỗ, tiệc có từ 4-5 món trở lên

Bữa ăn thường ngày: canh, xào, mặn + nước chấm.

Bữa liên hoan, chiêu đãi gồm: Món canh, các món rau, củ, quả, món nguội, món xào, rán, món mặn, món tráng miệng.

Các món ăn được chia thành các loại sau: món canh (súp);  các món rau, củ, quả tươi, trộn, muối; các món nguội; các món mặn; các món tráng miệng

b. Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn

Bữa ăn thường ngày gồm các món chính:

Món Canh

Món mặn

Món xào (hoặc  luộc ) và nước chấm.

Bữa ăn liên hoan, chiêu đãi thường đủ các loại món.

Bữa ăn có người phục vụ và dọn từng món lên bàn, các loại món ăn được cơ cấu như sau: 

Món khai vị

Món sau khai vị

Món ăn chính ( món mặn )

Món ăn thêm

Tráng miệng

Đồ uống 

c. Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng

Thay đổi nhiều loại thức ăn khác nhau trong cùng một nhóm, cân bằng chất dinh dưỡng giữa các nhóm thức ăn

Chọn thức ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.

Bình luận (1)
nezuko-chan
4 tháng 5 2021 lúc 20:57

a) Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn.

- Bữa ăn thường ngày có 3 - 4 món.

- Bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay tiệc chiêu đãi có từ 5 món trở lên.

b) Thực đơn phải đầy đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn.

c) Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.

Bình luận (0)
Cấn Thị Thu Trang
Xem chi tiết
nguyen huu xuan ngoc
Xem chi tiết
nguyen ngoc minh thy
16 tháng 4 2016 lúc 10:43

- Có 3 nguyên tắc:

+ Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn.

+ Thực đơn có đủ các loại món chính theo cơ cấu của bữa ăn.

+ Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.

- Các bữa ăn trong ngày được phân chia như sau:

+ Khoảng cách giữa các giữa ăn là từ 4 đến 5 giờ.

+ Bữa sáng: ăn vừa phải, ăn đủ năng lượng.

+ Bữa trưa: ăn nhanh, ăn đủ chất.

+ Bữa tối: tăng khối lượng các món ngon lành, bổ sung rau, củ, quả.

- Để bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn cần lưu ý:

+ Cho thức ăn vào luộc hay nấu khi nước sôi.

+ Khi nấu tránh khuấy nhiều.

+ Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần.

+ Không nên dùng gạo xát quá trắng hoặc vo gạo kĩ khi nấu cơm.

+ Không nên chắt bỏ nước cơm vì sẽ mất vitamin B1.

Bình luận (0)
Đào Vuong
Xem chi tiết
Đỗ Minh Châu
11 tháng 5 2021 lúc 12:31

Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của từng bữa ăn
Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế

Bình luận (0)
Nguyễn hồng hải
Xem chi tiết
Kiệt ღ ๖ۣۜLý๖ۣۜ
10 tháng 5 2016 lúc 19:52

3. Trong quá trình sôi, nhiệt độ của chất ko thay đổi

4.a) - Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.

VD: nước đá tan chảy
- Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. 

VD: nước đc cho vào tủ lạnh.

b) Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố:

- Nhiệt độ. 

- Gió.

- Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

c) Kiểm tra tốc độ bay hơi:

- Nhiệt độ : Phơi quần áo vào buổi sáng và buổi tối.

Image result for b) Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?

- Gió : Phơi quần áo vào hôm trời nhiều gió và hôm trời ít gió.

- Diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Phơi quần áo căng ra và ko phơi căng ra.

Ảnh minh họa:

Image result for b) Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?

Bình luận (0)
Nguyễn hồng hải
10 tháng 5 2016 lúc 19:44

Ai trả lời nhanh mình tick luôn

 

Bình luận (0)
Đỗ Nguyễn Tiến Hải
10 tháng 5 2016 lúc 19:50

3. Đặc điểm: nhiệt độ ko thay đổi

4.a) Bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.                                                                                                                                              VD:xăng dầu ko đậy nắp sẽ bay hơi.                                                                                                                                                               Ngưng tụ là sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.                                                                                                                                            VD:..............................................

Bình luận (0)
Nguyễn Thành Đạt
Xem chi tiết
Huỳnh Thị Thanh Ngân
29 tháng 7 2021 lúc 14:53

4C

Bình luận (0)