Hòa dung dịch đồng sunphát như thế nào để pha booc đô 1%?
A. Hòa 15 g đồng sunphát vào 800ml nước
B. Hòa 10 g đồng sunphát vào 800ml nước
C. Hòa 10 g đồng sunphát vào 200ml nước
D. Hòa 15 g đồng sunphát vào 200ml nước
Bài 1. Tính nồng độ % của các dung dịch sau:
a) Hòa tan 5 g NaCl vào nước ta thu được 75 g dung dịch
b) Hòa tan 8 g H2SO4 vào nước ta thu được 92 g dung dịch
d) Hòa tan 8 g H2SO4 vào 92 g nước
e) Hòa tan 15 g BaCl2 vào 45 g nước
a) \(C\%=\dfrac{5}{75}.100\%=6,67\%\)
b) \(C\%=\dfrac{8}{92}.100\%=8,7\%\)
c) \(C\%=\dfrac{8}{8+92}.100\%=8\%\)
d) \(C\%=\dfrac{15}{15+45}.100\%=25\%\)
tk
a) C%=575.100%=6,67%C%=575.100%=6,67%
b) C%=892.100%=8,7%C%=892.100%=8,7%
c) C%=88+92.100%=8%C%=88+92.100%=8%
d) C%=1515+45.100%=25%
Câu 25: _TH_ Hòa tan 4 gam đường vào nước được dung dịch 10%. Khối lượng nước phải dùng là:
A. 40 g. B. 30g. C. 36g. D. 34g.
Câu 26: _TH_ Hòa tan 30 g muối ăn vào nước được dung dịch 20%. Khối lượng dung dịch thu được là:
A. 150g. B. 200g. C. 250g. D. 60g.
Câu 25:
mdd=(mct.100%)/C%= (4.100)/10=40(g)
=> mH2O=mdd - mct= 40 - 4 =36(g)
=> Chọn C
Câu 26:
mdd=(mct.100%)/C%= (30.100)/20= 150(g)
=> Chọn A
Hòa tan 15 g muối NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ là 5%. a. Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được. b. Tính khối lượng nước cần để pha chế dung dịch.
\(a.m_{ddNaCl}=\dfrac{15}{5}\cdot100=300g\\ b.m_{nước}+m_{muối}=m_{dd,muối}\\ \Rightarrow m_{nước}=m_{dd,muối}-m_{muối}\\ =300-15\\ =285g\)
a)
hòa tan 6g CuSO4 vào nước thì được dung dịch CuSO4 15%.tính thể tích dung dịch biết D dung dịch CuSO4 = 1,15 g/ml
b) hòa tan 6,9g Na vào 150g nước thì thu đc dung dịch bazo kiềm . nồng độ phần trăm của dung dịch này là :)
c) hòa tan 75 g tinh thể CuSO4 ngậm 5H2O được 900ml dung dịch H2SO4. Tính nồng đôh mol của dung dịch này
Câu 1:Hòa tan 15(g) muối ăn(NaCl) vào 35(g) nước cất,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 2:Trong 100(g) dung dịch muối ăn (NaCl) nồng độ 20% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?
Câu 3:Hòa tan 30(g) muối ăn (NaCl) vào 70(g) nước cât,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 4:Trong 100(g) dung dịch muối ăn có nồng độ 9% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?
Câu 5:Viết phương trình hóa học biểu diễn khi cho O2 tác dụng với:S,Fe,P.
Câu 6: Viết phương trình hóa học biểu diễn khi cho H2O tác dụng với :N,CaO,SO2.
Câu 7:Hòa tan 30 (g) đường vào 150(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 8:Hòa tan 50 (g) NaCl vào 200(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 9:Có 3 loại hóa chất đựng riêng biệt các chất khí:CO2,H2,N2.Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các khí trên
Câu 10:Có 3 loại hóa chất đựng riêng biệt các chất khí:O2,H2,N2.Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các khí trên
Hòa tan 25 g muối natri clorua vào 100 g nước thu được dung dịch nước muối có nồng độ phần trăm là bao nhiêu?
A. 15%.
B. 20%.
C. 25%.
D. 18%
\(m_{ddNaCl}=25+100=125\left(g\right)\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{25}{125}.100=20\%\\ \Rightarrow ChọnB\)
$m_{dd} = 25 + 100 = 125(gam)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{25}{125},100\% = 20\%$
Chọn B
dd nước muối có nồng độ phần trăm là
\(\dfrac{25}{25+100}=20\%\)
Câu 3. Hòa tan đường vào nước được dung dịch 10% tính:
a. Khối lượng đường, biết khối lượng dung dịch là 80 g
b. Khối lượng nước, biết khối lượng đường là 5 g
c. Khối lượng đường, biết khối lượng nước là 60 g
Câu 4. Hòa tan Na0H vào nước được dung dịch 2M tính:
a. Khối lượng Na0H, biết thể tích dd là 500 ml
b. Thể tích dung dịch, biết khối lượng Na0H là 4g
c. C% của dung dịch, biết D = 1,1g/ml
Câu 3:
a) mđường=80.10%=8(g)
b) mdd=5:10%=50(g)
=>mH2O=mdd - mđường= 50-5=45(g)
c đường 10% => Nước 90%
=> mdd= 60: 90%=200/3(g)
=>mđường= 200/3 - 60=20/3(g)
3a) \(m_{đường}=10\%.80=8\left(g\right)\)
b) \(m_{dd}=\dfrac{5}{10\%}=50\left(g\right)\Rightarrow m_{nước}=50-5=45\left(g\right)\)
c) \(10\%=\dfrac{m_{đường}}{m_{đường}+m_{nước}}\Rightarrow m_{đường}=\dfrac{20}{3}\left(g\right)\)
Câu 3 :
a) $m_{đường} = 80.10\% = 8(gam)$
b) $m_{dd} = 5 : 10\% = 50(gam) \Rightarrow m_{H_2O} = 50 - 5 = 45(gam)$
c) $m_{dd} = \dfrac{60}{100\%-10\%} = 66,67(gam) \Rightarrow m_{đường} = 66,67 -60= 6,67(gam)$
axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum theo phương trình H2SO4 + SO3 -> H2SO4.nSO3 . Hòa tan 6,76 gam gam oleum vào nước thành 200 ml dung dịch H2SO4 . 10 ml dung dịch trung hòa vừa hết 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M a- tính n b- tính hàm lượng % SO3 trong oleum c- cần có bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% , d= 1,31 g/ml để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4
H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1
MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3
%SO3=3.80/2.80+98 =71%
c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71
Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100
Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O
Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O
SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g
x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g
Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g
và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9
=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90
=> Bạn ấn máy tìm a nhé
Tính độ tan của NaCl ở 5 độ c biết ở t độ này khi hòa tan 7,2 g NaCl vào 20 g nước thì được dung dịch bão hòa làm a) cách viết sau có ý nghĩa gì NaCl(60°C)=38g
b) Tính khối lượng NaCl cần dùng để hòa tan với 150 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên
a, Cách viết trên có ý nghĩa: Ở nhiệt độ 60 độ C thì 100 g nước hòa tan được 38g NaCl
b, Khối lượng cần để hòa tan 150 g nước ở nhiệt độ trên là :
\(m_{NaCl}=\dfrac{150.38}{100}=57\left(g\right)\)