Nguyên lí ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi?
A. Ủ hay lên men thức ăn.
B. Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao.
C. Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp.
D. Tất cả đều đúng
Nguyên lí ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi là:
A. Cấy các chủng nấm men vào thức ăn
B. Cấy vi khuẩn có ích vào thức ăn
C. Tạo điều kiện thuận lợi để nấm và vi khuẩn phát triển
D. Cả 3 đáp án trên
Đánh dấu x vào trước những câu trả lời không đúng:
A.Sản phẩm chăn nuôi rất phong phú và có giá trị dinh dưỡng cao .Vì vậy, phát triển chăn nuôi sẽ đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng và ăn ngon của con người
B.Sản phẩm chăn nuôi có giá trị kinh tế cao. Vì vậy phát triển chăn nuôi sẽ góp phần cải thiện đời sống cho người lao động
C.Giảm ô nhiểm môi trường và biến đổi khí hậu
D.Tận dụng được nguồn thức ăn trong thiên nhiên và thức ăn thừa của con người
E.Tạo nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến thực phẩm, công nghiệp tiêu dùng và xuất khẩu
G.Cung cấp nguồn phân hữu cơ cho trồng trọt, góp phẩn nâng cao năng suất cây trồng
H.Tạo việc làm cho người lao động ở nông thôn và các lĩnh vực liên quan.
Đánh dấu x vào trước những câu trả lời không đúng:
A.Sản phẩm chăn nuôi rất phong phú và có giá trị dinh dưỡng cao .Vì vậy, phát triển chăn nuôi sẽ đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng và ăn ngon của con người
B.Sản phẩm chăn nuôi có giá trị kinh tế cao. Vì vậy phát triển chăn nuôi sẽ góp phần cải thiện đời sống cho người lao động
C.Giảm ô nhiểm môi trường và biến đổi khí hậu
D.Tận dụng được nguồn thức ăn trong thiên nhiên và thức ăn thừa của con người
E.Tạo nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến thực phẩm, công nghiệp tiêu dùng và xuất khẩu
G.Cung cấp nguồn phân hữu cơ cho trồng trọt, góp phẩn nâng cao năng suất cây trồng
H.Tạo việc làm cho người lao động ở nông thôn và các lĩnh vực liên quan.
mk ghi những câu trả lời đúng bn nhé
CÂU A; B; D;E;G;H
Loại vi sinh vật nào dưới đây được sử dụng phổ biến trong lên men thức ăn tinh bột như cám gạo, bột ngô, bột sắn,... trong chăn nuôi?
A. Nấm men
B. Vi khuẩn lactic
C. Virus
D. Nấm mốc
phân loại nguồn gốc thức ăn vật nuôi? quá trình chuyển hóa của các chất dinh dưỡng? phân loại vầ các phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi? các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi? thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn vật nuôi?
Câu 1:
Phân loại thức ăn vật nuôi :
1, Nhóm thức ăn giàu năng lượng.
2, Nhóm thức ăn giàu protein.
3, Nhóm thức ăn giàu chất khoáng.
4, Nhóm thức ăn giàu vitamin.
* Phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi:
Về sự thích nghi của hệ tiêu hóa các loài động vật đối với các nhóm thức ăn khác nhau, cho các phát biểu dưới đây:
I. Các động vật ăn tạp thường có hệ thống răng cửa, răng nanh và răng hàm rất phát triển để ăn cả động vật lẫn thực vật.
II. Các động vật ăn thực vật có hàm lượng dinh dưỡng thấp nên chúng thường cộng sinh với các vi sinh vật phân giải cellulose để tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn ăn vào.
III. Dạ dày của các loài động vật ăn thịt thường là dạ dày đơn, kích thước nhỏ vì chỉ cần một lượng thức ăn ít đã đủ cung cấp dinh dưỡng.
IV. Dạ lá sách ở trâu, bò đóng vai trò là dạ dày thực, tham gia vào quá trình tiêu hóa protein của thức ăn.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
I. Các động vật ăn tạp thường có hệ thống răng cửa, răng nanh và răng hàm rất phát triển để ăn cả động vật lẫn thực vật. à đúng
II. Các động vật ăn thực vật có hàm lượng dinh dưỡng thấp nên chúng thường cộng sinh với các vi sinh vật phân giải cellulose để tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn ăn vào. à sai, cộng sinh với VSV để VSV phân giải cellulose.
III. Dạ dày của các loài động vật ăn thịt thường là dạ dày đơn, kích thước nhỏ vì chỉ cần một lượng thức ăn ít đã đủ cung cấp dinh dưỡng. à sai
IV. Dạ lá sách ở trâu, bò đóng vai trò là dạ dày thực, tham gia vào quá trình tiêu hóa protein của thức ăn. à sai
Về sự thích nghi của hệ tiêu hóa các loài động vật đối với các nhóm thức ăn khác nhau, cho các phát biểu dưới đây:
I. Các động vật ăn tạp thường có hệ thống răng cửa, răng nanh và răng hàm rất phát triển để ăn cả động vật lẫn thực vật.
II. Các động vật ăn thực vật có hàm lượng dinh dưỡng thấp nên chúng thường cộng sinh với các vi sinh vật phân giải cellulose để tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn ăn vào.
III. Dạ dày của các loài động vật ăn thịt thường là dạ dày đơn, kích thước nhỏ vì chỉ cần một lượng thức ăn ít đã đủ cung cấp dinh dưỡng.
IV. Dạ lá sách ở trâu, bò đóng vai trò là dạ dày thực, tham gia vào quá trình tiêu hóa protein của thức ăn.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
I. Các động vật ăn tạp thường có hệ thống răng cửa, răng nanh và răng hàm rất phát triển để ăn cả động vật lẫn thực vật. à đúng
II. Các động vật ăn thực vật có hàm lượng dinh dưỡng thấp nên chúng thường cộng sinh với các vi sinh vật phân giải cellulose để tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn ăn vào. à sai, cộng sinh với VSV để VSV phân giải cellulose.
III. Dạ dày của các loài động vật ăn thịt thường là dạ dày đơn, kích thước nhỏ vì chỉ cần một lượng thức ăn ít đã đủ cung cấp dinh dưỡng. à sai
IV. Dạ lá sách ở trâu, bò đóng vai trò là dạ dày thực, tham gia vào quá trình tiêu hóa protein của thức ăn. à sai
Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng gì?
A. Bảo quản thức ăn tốt hơn
B. Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn
C. Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D. Cả A, B, C đều đúng
Giải thích: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng:
+ Bảo quản thức ăn tốt hơn
+ Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn
+ Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn – SGK trang 96, 97
Câu 11: Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào?
Câu 12: Thế nào là vi khẩn kí sinh, vi khẩn hoại sinh. Cho VD
Câu 13: Tại sao nói thức ăn lại bị ôi thiu? Làm thế nào để giữ thức ăn khỏi bị ôi thiu?
11/ Có 2 cách dinh dưỡng:
+Tự dưỡng: tự chế tạo chất hữu cơ (như khuẩn lam,...).
+Dị dưỡng : gồm hoại sinh: sống nhờ vào sự phân giải chất hữu cơ có sẵn và kí sinh: sống bám dựa vào chất hữu cơ của cơ thể sống khác.
12/
-Hoại sinh: sống nhờ vào sự phân giải chất hữu cơ có sẵn.
-Kí sinh: sống bám dựa vào chất hữu cơ của cơ thể sống khác.
VD tự cho
13/ Vì vi khuẩn hoại sinh thức ăn.
-Bảo quản trong tủ lạnh, đậy nắp kín đáo, phơi khô, ướp muối,...