Sàn nhà cao hơn mặt đường 50 cm. Để đưa một chiếc xe máy từ mặt đường vào nhà, người ta có thể sử dụng mặt phẳng nghiêng có độ dài và độ cao h nào sau đây?
A. < 50 cm, h = 50 cm
B. = 50 cm, h = 50 cm
C. > 50 cm, h < 50 cm
D. > 50 cm, h = 50 cm
Sàn nhà cao hơn mặt đường 50 cm. Để đưa một chiếc xe máy từ mặt đường vào nhà, người ta có thể sử dụng mặt phẳng nghiêng có độ dài và độ cao h nào sau đây
A. l < 50 c m , h = 50 c m
B. l = 50 c m , h = 50 c m
C. l > 50 c m , h < 50 c m
D. l > 50 c m , h = 50 c m
Chọn D.
Để đưa một chiếc xe máy từ mặt đường vào nhà, người ta có thể sử dụng mặt phẳng nghiêng có độ dài l > 50 cm, độ cao h = 50 cm
Sàn nhà cao hơn mặt đường 50cm. Để đưa một chiếc xe máy từ mặt đường vào nhà, người ta có thể sử dụng mặt phẳng nghiêng có độ dài l và độ cao h nào sau đây ?
A. l < 50 c m ; h = 50 c m
B. l = 50 c m ; h = 50 c m
C. l > 50 c m ; h < 50 c m
D. l > 50 c m ; h = 50 c m
Chọn D
Sàn nhà cao hơn mặt đường 50cm tương ứng sử dụng mặt phẳng nghiêng có độ cao h = 50cm và chiều dài của mặt phẳng l > 50cm.
Sàn nhà cao hơn mặt đường 50cm. Để đưa một chiếc xe máy từ mặt đường vào nhà, người ta có thể sử dụng mặt phẳng nghiêng có độ dài l và độ cao h nào sau đây ?
A. l < 50cm; h = 50cm
B. l = 50cm; h = 50cm
C. l > 50cm; h < 50cm
D. l > 50cm; h = 50cm
Chọn D
Sàn nhà cao hơn mặt đường 50cm tương ứng sử dụng mặt phẳng nghiêng có độ cao h = 50cm và chiều dài của mặt phẳng l > 50cm.
Sàn nhà cao hơn mặt đường 50cm. Để đưa một chiếc xe máy từ mặt đường vào nhà, người ta có thể sử dụng mặt phẳng nghiêng có độ dài l và độ cao h nào sau đây ?
A. l < 50cm ; h = 50cm.
B. l = 50m ; h = 50cm.
C. l > 50cm ; h < 50cm.
D. l > 50cm ; h = 50cm.
1/Sàn nhà cao hơn mặt đường 50cm.Để đưa 1 chiếc xe máy từ mặt đường vào nhà,người tacos thể sử dụng mặt phẳng nhiêng cosddooj dài là lvaf độ cao hnaof sau đây
a/ l<50cm,h=50cm
b/l=50cm,h=50cm
c/l>50cm,h<50cm
d/l>50cm,h=50cm
Một chiếc xe có độ cao H = 30 cm và chiều dài L = 40 cm cần chuyển động thẳng đều để đi qua gầm một chiếc bản. Bàn và xe đều đặt trên mặt phẳng ngang. Phía dưới của mặt bàn có treo một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nhỏ khối lượng m = 0,4 kg. Xe và con lắc nằm trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng. Khi xe chưa đi qua vị trí có treo con lắc ở trên, người ta đưa vật nhỏ lên vị trí lò xo không biến dạng, khi đó vật có độ cao H = 42 cm so với sàn. Sau đó thả nhẹ vật. Biết g = 10 m / s 2 . Coi vật rất mỏng và có chiều cao không đảng kể. Để đi qua gằm bàn mà không chạm vào con lắc trong quá trình con lắc dao động, xe phải chuyển động thẳng đều với tốc độ nhỏ nhất bằng
A. 1,07 m/s
B. 0,82 m/s
C. 0,68 m/s
D. 2,12 m/s
Chọn đáp án A
Con lắc dao động điều hòa với biên độ:
A = Δ l = m g k = 8 c m ; T = 2 π m k = 2 5 25 π s
Khi vật cách vị trí sàn 30 cm ⇒ x = A 2 và cách phía dưới VTCB
Để xe đi quan gầm bàn mà không chạm vào con lắc thì thời gian chuyển động của xe qua gầm bàn phải nhỏ hơn hoặc bằng thời gian ngắn nhất con lắc chuyển động từ vị trí cách mặt sàn 30 cm hướng lên trên đến vị trí cách mặt sàn 30cm hướng xuống dưới thời gian ngắn nhất con lắc chuyển động từ trạng thái x = A 2 phía dưới VTCB, v hướng lên đến trạng thái x = A 2 ; phía dưới VTCB; v hướng xuống
t ≤ T 12 + T 1 + T 12 = 2 T 3 = 4 5 75 π ( s ) ⇒ t max = 4 5 75 π ( s )
Mà t = L v ⇒ v min = L t max = 0 , 4 4 5 75 = 1 , 0676 m / s
Người ta kéo vật khối lượng m = 240kg lên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài s = 15m và độ cao h = 2m. Lực cản do ma sát trên đường là Fc = 36N. Coi vật chuyển động đều.Công của người kéo có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:(50 Points)A = 4800 J.A = 540J.5340 J.Một kết quả khác
Công có ích:
\(A_i=P\cdot h=10\cdot240\cdot2=4800J\)
Công của lực ma sát:
\(A_{ms}=F_{ms}\cdot s=36\cdot15=540J\)
Công để kéo vật:
\(A=A_i+A_{ms}=4800+540=5340J\)
. Người ta kéo vật khối lượng m = 300kg lên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài l= 6m và độ cao h = 2m. Lực cản do ma sát trên đường là Fc = 30N. Coi vật chuyển động đều.Công của người kéo có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:(50 Points)5000J5500J6180JMột kết quả khác
Cho hình nón tròn xoay có đường cao h = 40 ( c m ) , bán kính đáy r = 50 c m . Một thiết diện đi qua đỉnh của hình nón có khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt phẳng chứa thiết diện là 24 ( c m ) . Tính diện tích của thiết diện
A. S=800 c m 2
B. S=1200 c m 2
C. S=1600 c m 2
D. S=2000 c m 2
Đáp án D.
Giả sử hình nón có đỉnh S, đáy là đường tròn tâm I bán kính r, thiết diện đi qua đỉnh là ∆ S A D cân tại S.
Gọi J là trung điểm của AB, ta có A B ⊥ I J A B ⊥ S I → A B ⊥ S I J → S A B ⊥ S I J
Trong mặt phẳng (SIJ): Kẻ I H ⊥ S J , H ∈ S J
Từ S A B ⊥ ( S I J ) ( S A B ) ∩ ( S I J ) = S J → I H ⊥ S A B → I H = d ( I ; ( S A B ) ) = 24 ( c m ) I H ⊥ S J
1 I H 2 = 1 S I 2 + 1 S J 2 → 1 I J 2 = 1 24 2 - 1 40 2 = 1 900 → I J = 30
→ S J = S I 2 + I J 2 = 50 ( c m )
A B = 2 J A = 2 r 2 - I J 2 = 2 50 2 - 30 2 = 80 ( c m )
Vậy S ∆ S A B = 1 2 S J . A B = 1 2 . 50 . 80 = 2000 ( c m 2 )