Cho PTH Z n + H N O 3 → Z n N O 3 2 + N O 2 + H 2 O . Tính thể tích khí N O 2 thu được ở đktc khi cho 13g Zn tác dụng với 400ml H N O 3 2,5M.
15. Dựa vào thuyết lai hoá hãy mô tả sự hình thành phân tử BeH2, BH3, CH4, C2H5OH, C2H4, C2H2, CO2, SO2, SO3, CH3Cl, NH3, H2O, NF3. Cho biết Be (Z = 2), H (Z = 1), C (Z = 6), S (Z = 16), Cl (Z =17), N (Z = 7), F (Z = 9), O (Z = 8). 16. Luận điểm của thuyết MO? Giản đồ năng lượng MO trong phân tử A2, AB (TH1: không có lai hóa 2s, 2p; TH2:có lai hóa 2s, 2p)? Độ bội liên kết? Cấu hình electron phân tử?
17. Dựa vào thuyết VB và thuyết MO hãy giải thích: tại sao không tồn tại phân tử He2? tại sao độ bội phân tử N2 bằng 3? Dựa vào thuyết MO hãy giải thích tại sao phân tử NO thuận từ, phân tử CO nghịch từ. Cho biết He (Z = 2); N (Z = 7); O (Z = 8); C (Z = 6); χN = 3,94; χO = 3,44; χC = 2,55. Phân tử N2, NO, CO có lai hoá 2s, 2p.
giải giúp ad ?
15. Dựa vào thuyết lai hoá hãy mô tả sự hình thành phân tử BeH2, BH3, CH4, C2H5OH, C2H4, C2H2, CO2, SO2, SO3, CH3Cl, NH3, H2O, NF3. Cho biết Be (Z = 2), H (Z = 1), C (Z = 6), S (Z = 16), Cl (Z =17), N (Z = 7), F (Z = 9), O (Z = 8).
16. Luận điểm của thuyết MO? Giản đồ năng lượng MO trong phân tử A2, AB (TH1: không có lai hóa 2s, 2p; TH2:có lai hóa 2s, 2p)? Độ bội liên kết? Cấu hình electron phân tử?
17. Dựa vào thuyết VB và thuyết MO hãy giải thích: tại sao không tồn tại phân tử He2? tại sao độ bội phân tử N2 bằng 3? Dựa vào thuyết MO hãy giải thích tại sao phân tử NO thuận từ, phân tử CO nghịch từ. Cho biết He (Z = 2); N (Z = 7); O (Z = 8); C (Z = 6); χN = 3,94; χO = 3,44; χC = 2,55. Phân tử N2, NO, CO có lai hoá 2s, 2p
giúp ạ thank ạ?
17. Dựa vào thuyết VB và thuyết MO hãy giải thích: tại sao không tồn tại phân tử He2? tại sao độ bội phân tử N2 bằng 3? Dựa vào thuyết MO hãy giải thích tại sao phân tử NO thuận từ, phân tử CO nghịch từ. Cho biết He (Z = 2); N (Z = 7); O (Z = 8); C (Z = 6); χN = 3,94; χO = 3,44; χC = 2,55. Phân tử N2, NO, CO có lai hoá 2s, 2p.
18. Góc liên kết là gì? Hãy giải thích tại sao góc liên kết trong phân tử NO2 bằng 132o , SO2 bằng 120o , CO2 bằng 180o ? Cho biết N (Z = 7), O (Z = 8), C (Z = 6), S (Z = 16) ( giúp mình với mọi người ơi?
17. Dựa vào thuyết VB và thuyết MO hãy giải thích: tại sao không tồn tại phân tử He2? tại sao độ bội phân tử N2 bằng 3? Dựa vào thuyết MO hãy giải thích tại sao phân tử NO thuận từ, phân tử CO nghịch từ. Cho biết He (Z = 2); N (Z = 7); O (Z = 8); C (Z = 6); χN = 3,94; χO = 3,44; χC = 2,55. Phân tử N2, NO, CO có lai hoá 2s, 2p.
18. Góc liên kết là gì? Hãy giải thích tại sao góc liên kết trong phân tử NO2 bằng 132o , SO2 bằng 120o , CO2 bằng 180o ? Cho biết N (Z = 7), O (Z = 8), C (Z = 6), S (Z = 16). ( giải giùm mình với mọi người?>
Dựa vào cấu hình e, hãy cho biết những nguyên tố nào sau đây thuộc cùng một chu kỳ hoặc cùng một nhóm của bảng tuần hoàn: Na (Z = 11); S (Z = 16); N (Z = 7); P (Z = 15); O (Z = 8); K (Z = 19).
giúp mình luôn ạ thank?
Z=11=>1s22s22p63s1
Z=16=>1s22s22p63s23p4
Z=7=>1s22s22p3
Z=15=>1s22s22p63s23p3
Z=8=>1s22s22p4
Z=19=>1s22s22p63s23p64s1
Nhóm IA:Na;K
Nhosm VA:N;P
Nhosm VIA:O;S
Chu kỳ 2:N;O
Chu kỳ 3: P;S;Na
Chu kỳ 4:K
Dựa vào cấu hình e, hãy cho biết những nguyên tố nào sau đây thuộc cùng một chu kỳ hoặc cùng một nhóm của bảng tuần hoàn: Na (Z = 11); S (Z = 16); N (Z = 7); P (Z = 15); O (Z = 8); K (Z = 19).
giúp mình câu này mí bạn ơi thank mí bạn ạ???
\
Na: \(1s^22s^22p^63s^1\)
S: \(1s^22s^22p^63s^23p^4\)
N:\(1s^22s^22p^3\)
P: \(1s^22s^22p^63s^23p^3\)
O:\(1s^22s^22p^4\)
K: \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^1\)
-------
Cùng nhóm | Cùng chu kì |
- Nhóm IA: Na, K - Nhóm VA: N, P - Nhóm VI A: O, S |
- Chu kì 2:N,O - Chu kì 3:Na, S, P - Chu kì 4: K |
Na : \(1s^22s^22p^63s^1\) => Na thuộc nhóm IA, chu kì 3
S: \(1s^22s^22p^63s^23p^4\) => S thuộc nhóm VIA , chu kì 3
N: \(1s^22s^22p^3\) => N thuộc nhóm VA, chu kì 2
P: \(1s^22s^22p^63s^23p^3\) => P thuộc nhóm VA , chu kì 3
O : \(1s^22s^22p^4\) => O thuộc nhóm VIA , chu kì 2
K: \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^1\) => K thộc nhóm IA, chu kì 4
Mình đã viết cấu hình bạn tự so sánh nhé
Cho các nguyên tố sau: N(Z=7); Ne(Z=10); Al(Z=13); Cl(Z=17); Ar(Z=18); Cr(Z=24); Cu(Z=29); Br(Z=35). Dựa vào quy tắc sắp xếp electron, hãy cho biết: 1. Số lớp electron, 2. Số electron trong mỗi lớp, 3. Số electron lớp ngoài cùng, 4. Nguyên tố nào là phi kim, kim loại, khí hiếm
16. Luận điểm của thuyết MO? Giản đồ năng lượng MO trong phân tử A2, AB (TH1: không có lai hóa 2s, 2p; TH2:có lai hóa 2s, 2p)? Độ bội liên kết? Cấu hình electron phân tử?
17. Dựa vào thuyết VB và thuyết MO hãy giải thích: tại sao không tồn tại phân tử He2? tại sao độ bội phân tử N2 bằng 3? Dựa vào thuyết MO hãy giải thích tại sao phân tử NO thuận từ, phân tử CO nghịch từ. Cho biết He (Z = 2); N (Z = 7); O (Z = 8); C (Z = 6); χN = 3,94; χO = 3,44; χC = 2,55. Phân tử N2, NO, CO có lai hoá 2s, 2p.
bài này giải sao mn ?
13. Hóa trị của nguyên tố? Cách xác định hóa trị của nguyên tố ở trạng thái cơ bản và kích thích của Be, C, S. Cho biết Be (Z=2), C (Z=6), S (Z=16).
14. Thế nào là sự lai hóa? Các kiểu lai hóa thường gặp? Ý nghĩa của thuyết lai hóa? Đặc điểm của orbital lai hoá? Các kiểu lai hoá?
15. Dựa vào thuyết lai hoá hãy mô tả sự hình thành phân tử BeH2, BH3, CH4, C2H5OH, C2H4, C2H2, CO2, SO2, SO3, CH3Cl, NH3, H2O, NF3. Cho biết Be (Z = 2), H (Z = 1), C (Z = 6), S (Z = 16), Cl (Z =17), N (Z = 7), F (Z = 9), O (Z = 8).
giúp mn ơi>
13.
Hoá trị 1 nguyên tố trong hợp chất: số liên kết nguyên tử nguyên tố đó tạo thành trong hợp chất đó.
Có thể dựa vào số e hoá trị của 1 nguyên tố để xác định hoá trị:
- Be: Hoá trị trong hợp chất là II.
- C: trạng thái cơ bản hoá trị II. Sau khi kích thích lên 4e độc thân thì hoá trị IV.
- S: trạng thái cơ bản hoá trị II. Sau khi kích thích lên 4e độc thân thì hoá trị IV. Kíc thích tiếp lên 6e độc thân thì hoá trị VI.
14.
- Lai hoá là sự trộn lẫn các obitan cơ bản để tạo các obitan lai hoá tham gia liên kết.
- Các kiểu lai hoá thường gặp: \(sp^3,sp^2,sp\)
- Ý nghĩa: giải thích trật tự liên kết một số hợp chất không nghiệm đúng với bát tử (PCl5), giải thích góc hình học các liên kết.
- Đặc điểm obitan lai hoá: năng lượng bằng nhau và sắp xếp trong không gian sao cho năng lượng là nhỏ nhất.
15.
- BeH2: Be kích thích lên 2e độc thân. Hai obitan mang e độc thân lai hoá sp. Hai obitan lai hoá xen phủ trục với 2 H để tạo liên kết.
- CH4: C kích thích lên 4e độc thân. Bốn obitan mang e độc thân lai hoá sp3. Bốn obitan lai hoá xen phủ trục với 4 H để tạo liên kết.
- C2H5OH: Mỗi C kích thích lên 4e độc thân, sau đó lai hoá sp3. Ba obitan C thứ nhất xen phủ 3 obitan lai hoá với 3 H, obitan còn lại xen phủ với C thứ hai. Hai obitan C thứ hai xen phủ tiếp với 2 H, obitan còn lại xen phủ với obitan của O trong nhóm OH.
- C2H4: Mỗi C kích thích lên 4e độc thân. Hai C tiến hành lai hoá sp2. Với mỗi C, 2 obitan lai hoá xen phủ với 2 H, obitan lai hoá thứ ba xen phủ với C còn lại. Mỗi obitan cơ bản mang e độc thân của mỗi C xen phủ bên với nhau tạo liên kết ππ.
- C2H2: Mỗi C kích thích lên 4e độc thân. 2 C tiến hành lai hoá sp. Với mỗi C, 1 obitan lai hoá xen phủ với 1 H, obitan lai hoá kia xen phủ với C còn lại. Hai obitan cơ bản mang e độc thân của mỗi C xen phủ bên tạo 2 liên kết ππ.
- CO2: C kích thích lên 4e độc thân. C tiến hành lai hoá sp. Hai obitan lai hoá liên kết với 2 O xung quanh. Do mỗi O còn dư 1e độc thân nên tạo liên kết ππ với obitan cơ bản mang e độc thân của C.
- SO2: S kích thích lên 4e độc thân. S tiến hành lai hoá sp2. Một obitan lai hoá dành cho cặp e ghép đôi chưa liên kết. Hai obitan lai hoá còn lại tạo liên kết với O.
- SO3: S kích thích lên 6e độc thân. S tiến hành lai hoá sp2. Mỗi obitan đều xen phur với 1 O tạo liên kết.
- CH3Cl: C kích thích lên 4e độc thân, lai hoá sp3. Mỗi obtan lai hoá xen phủ với 1 phối tử.
- NH3: N lai hoá sp3. Một obitan lai hoá dành cho cặp e chưa liên kết. Ba obitan còn lại xen phủ với 3 H.
- H2O: O lai hoá sp3. Hai obitan lai hoá dành cho 2 cặp e chưa liên kết, 2 obitan còn lại liên kết với 2 H.
- NF3: N lai hoá sp3. Một obitan dành cho cặp e chưa liên kết, còn lại xen phủ với 3 H.
16. Luận điểm của thuyết MO? Giản đồ năng lượng MO trong phân tử A2, AB (TH1: không có lai hóa 2s, 2p; TH2:có lai hóa 2s, 2p)? Độ bội liên kết? Cấu hình electron phân tử?
17. Dựa vào thuyết VB và thuyết MO hãy giải thích: tại sao không tồn tại phân tử He2? tại sao độ bội phân tử N2 bằng 3? Dựa vào thuyết MO hãy giải thích tại sao phân tử NO thuận từ, phân tử CO nghịch từ. Cho biết He (Z = 2); N (Z = 7); O (Z = 8); C (Z = 6); χN = 3,94; χO = 3,44; χC = 2,55. Phân tử N2, NO, CO có lai hoá 2s, 2p.
giúp mình ad ơi?