Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là:
A. C5H12
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phâm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so ới dd Ba(OH)2 ban đầu. Xác định CTPT cua X
Ta có: \(n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=\dfrac{29,55}{197}=0,15\left(mol\right)\)
m giảm = m kết tủa - mCO2 - mH2O
⇒ mH2O = 29,55 - 0,15.44 - 19,35 = 3,6 (g)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Vì: Đốt cháy hiđrocacbon X thu được nH2O > nCO2 nên X là ankan.
⇒ nX = 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Gọi CTPT của X là CnH2n+2 (n ≥ 1)
\(\Rightarrow n=\dfrac{0,15}{0,05}=3\left(tm\right)\)
Vậy: X là C3H8.
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H4
B. C2H6
C. C3H6
D. C3H8.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C2H6
B. C3H6
C. C3H8
D. C3H4
Chọn C
Ta có nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol
(CO2 + H2O) + dd Ba(OH)2dư → BaCO3↓ + dd sau phản ứng
⇒ mCO2 + mH2O = m↓ + (mdd sau pư – mdd Ba(OH)2 bđ)
⇒ 44.0,15 + mH2O = 29,55 – 19,35 ⇒ mH2O = 3,6g nH2O = 0,2 mol
Do nH2O > nCO2 X là ankan và nX = 0,2 – 0,15 = 0,05
X có số C = 0,15/0,05 = 3 ⇒ X là C3H8
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C2H6.
B. C3H6.
C. C3H8.
D. C3H4.
Ta có nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol
(CO2 + H2O) + dd Ba(OH)2dư BaCO3↓ + dd sau phản ứng
mCO2 + mH2O = m↓ + (mdd sau pư – mdd Ba(OH)2 bđ)
44.0,15 + mH2O = 29,55 – 19,35 mH2O = 3,6g nH2O = 0,2 mol
Do nH2O > nCO2 =>X là ankan và nX = 0,2 – 0,15 = 0,05
X có số C = 0,15/0,05 = 3 X là C3H8 nên chọn C.
X + O2 → CO2 + H2O
Gọi thể tích oxi cần phản ứng là x lít
=> Thể tích khí oxi dư = 16,8 - x (lít)
<=> 16,8 - x = 25%.x
<=> x = 13,44 lít
<=> nO2 phản ứng = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = 40:100 = 0,4 = nCO2 = nC
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O ta có : 2nO2 phản ứng =2.nCO2 + nH2O
=> nH2O = 0,6.2 - 0,4.2 = 0,4 mol
<=> nH = 2nH2O = 0,4.2 = 0,8 mol
Gọi CTĐGN của X là CxHy
x:y = nC : nH = 0,4 : 0,8 = 1 : 2
=> CTĐGN của X là CH2
Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam. Mặt khác, oxi hoàn toàn 6,75 gam A bằng CuO (to), sau phản ứng thu được 1,68 lít N2 (đktc). Biết A có công thức phân tử (CTPT) trùng với công thức đơn giản nhất (CTĐGN). Vậy CTPT của A là:
A. C2H7O.
B. C2H7N.
C. C3H9O2N.
D. C4H10N2O3.
Đáp án B
, nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol
, mdd giảm = mBaCO3 – (nCO2 + nH2O) => nH2O = 0,35 mol
Xét 6,75g A phản ứng tạo 0,075 mol N2
=> Vậy 4,5 g A thì tạo 0,05 mol N2
=> nN(A) = 0,1 mol
Ta có : mA = mC + mH + mO + mN => nO = 0
=> nC : nH : nN = 0,2 : 0,7 : 0,1 = 2 : 7 : 1
=> CTĐG nhất và cũng là CTPT của A là C2H7N
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm rượu có dạng CnH2n+1OH(A)và hidrocacbon có dạng CmH2m(B),hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dd Ba(OH)2 1M thu đc 19,7gam kết tủa và khối lượng dd sau phản ứng tặng 0,7gam.Đun nóng dd thấy xuất hiện thêm kết tủa.Xác định công thức phân tử của A và B,biết A có thể đc tạo thành trực tiếp từ B
Đun nóng dd xuất hiện kết tủa chứng tỏ có Ca(HCO3)2
n Ba(OH)2 = 0,2(mol) ; n BaCO3 = 19,7/197 = 0,1(mol)
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
0,1...............0,1........0,1......................(mol)
Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2
0,1................0,2..................................(mol)
Suy ra: n CO2 = 0,1 + 0,2 = 0,3(mol)
Ta có:
m tăng = m CO2 + m H2O - m BaCO3
=> m H2O = 0,7 + 19,7 - 0,3.44 =7,2(gam)
=> n H2O = 7,2/18 = 0,4(mol)
Ta có :
n A = n H2O - n CO2 = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)
Số nguyên tử C trong A = n < n CO2 / n A = 0,3/0,1 = 3
Vậy n = 1 hoặc n = 2
Với n = 1 thì A là CH3OH không thể tách nước tạo anken => Loại
Với n = 2 thì A là C2H5OH => B là C2H4
$C_2H_4OH \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_4 + H_2O$
Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Tính giá trị của x, m.
MX = 48 → nX = 0,96/48 = 0,02
Ta có:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,05 ←0,05 → 0,05
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,02→ 0,02
Dư: 0,03
→ nBaCO3 dư = 0,03 → x = 5,91 (g) và mdd giảm = mBaCO3 – mCO2 + mH2O= 1,75 (g)
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là :
A. C3H8
B. C2H6O
C. C2H6O2
D. C2H6