Dẫn từ từ đến hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 5 gam
B. 15 gam
C. 20 gam
D. 10 gam
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 aM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì đã dùng 120ml. Giá trị của a là
A. 0,45.
B.0,50.
C.0,60.
D. 0,65.
Chọn đáp án A
NaOH + X → kết tủa ⇒ ban đầu tạo 2 muối || Đọc kĩ giả thiết:
Cho TỪ TỪ NaOH vào X ĐẾN KHI thu được ↓ max ⇒ chỉ xảy ra phản ứng:
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
⇒ nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,12 mol ⇒ nHCO3– = 0,24 mol.
Ta có: nOH– = 2nCO2 - nHCO3– = 0,36 mol ⇒ a = 0,36 ÷ 2 ÷ 0,4 = 0,45M.
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 aM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì đã dùng 120ml. Giá trị của a là
A. 0,45.
B.0,50
C.0,60.
D. 0,65.
Đáp án A
NaOH + X → kết tủa ⇒ ban đầu tạo 2 muối || Đọc kĩ giả thiết:
Cho TỪ TỪ NaOH vào X ĐẾN KHI thu được ↓ max
⇒ chỉ xảy ra phản ứng:Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
⇒ nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,12 mol ⇒ nHCO3– = 0,24 mol.
Ta có: nOH– = 2nCO2 - nHCO3– = 0,36 mol ⇒ a = 0,36 ÷ 2 ÷ 0,4 = 0,45M.
Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M và Ba(OH)2 0,6M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,67 gam kết tủa và dung dịch chứa hai muối. Giá trị của a là
A. 0,33
B. 0,22
C. 0,44
D. 0,11
Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,4M thu được 23,64 gam kết tủa và dung dịch X gồm NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 32,62 gam
B. 39,95 gam
C. 32,07 gam
D. 36,01 gam
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào 120 ml dung dịch HCl 1M thu được 2,016 lít khí CO2 (đktc). Cho phần 2 phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a: b tương ứng là:
A. 2 : 5
B. 2 : 3
C. 2 : 1
D. 1 : 2
Đáp án B
Ta có: n C O 2 = 0,15 mol; n C O 2 (phần 1)= 0,09 mol ; n B a C O 3 = 0,15 mol
Giả sử xảy ra các phản ứng:
CO2+ NaOH→ Na2CO3+ H2O
CO2+ Na2CO3+H2O → 2 NaHCO3
Dung dịch X chứa z mol NaHCO3 và t mol Na2CO3
Xét phần 1 ta có: giả sử có x mol NaHCO3 và y mol Na2CO3 phản ứng
NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O
Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O
Ta có: nHCl = x+2y = 0,12 mol;
n C O 2 = x+y = 0,09 mol
→x = 0,06 và y = 0,03
→ z t = x y = 0 , 06 0 , 03 = 2 → z = 2 t ( * 1 )
Xét phần 2 :
HCO3- + OH- → CO32-+ H2O
0,5z 0,5z
CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓
(0,5z+0,5t)→ (0,5z+0,5t)
→ n B a C O 3 = 0,5z+ 0,5t = 0,15 (*2)
Từ (*1) và (*2) ta có: z = 0,2 mol; t = 0,1 mol
→Dung dịch X chứa 0,2 mol NaHCO3 và 0,1 mol Na2CO3
Quay lại 2 phản ứng đầu :
CO2+ 2NaOH→ Na2CO3+ H2O (1)
0,05→ 0,1 0,05
CO2+ Na2CO3+H2O → 2 NaHCO3 (2)
0,1 0,1 ← 0,2 mol
Ta có: n C O 2 PT 1 = n C O 2 - n C O 2 PT 2 = 0,15- 0,1 = 0,05 mol
Theo PT (1) : nNaOH = a = 0,1 mol
Số mol Na2CO3 còn sau phản ứng (2) là:
b+ 0,05- 0,1 = 0,1→ b = 0,15
Do đó a b = 0 , 1 0 , 15 = 2 3
Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,45
B. 0,14 và 0,2
C. 0,12 và 0,3
D. 0,1 và 0,2
Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,45
B. 0,14 và 0,2.
C. 0,12 và 0,3.
D. 0,1 và 0,2.
Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O và BaO vào nước thu được dung dịch X. Sục từ từ đến hết 11,2 lít CO2 ở (đktc) vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối và một chất kết tủa. Số mol kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol CO2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào 300 ml dung dịch HCl 1M thu được 5,04 lít khí ở (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.
n C O 2 = 11 , 2 22 , 4 = 0 , 5 m o l
Na2O + H2O → 2NaOH (1)
BaO + H2O → Ba(OH)2 (2)
Dd X thu được chứa: Ba(OH)2 và NaOH
Khi sục từ từ CO2 vào dd Y ta thu được kết tủa như đồ thị hình vẽ.
Từ đồ thị ta thấy có 2 giai đoạn:
+ giai đoạn 1: đồ thị đi lên do xảy ra phản ứng:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓+ H2O (3)
0,2 ← 0,2 ← 0,2 (mol)
nBaCO3 max = 0,2 (mol) => nBa(OH)2 = nBaCO3 max = 0,2 (mol)
+ giai đoạn 2: đồ thị nằm ngang, lượng kết tủa không thay đổi do xảy ra 2 phản ứng
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (4)
x → 2x → x (mol)
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 (5)
y → y → 2y (mol)
BTNT C: ∑ nCO2 (1,2,3) = 0,2 + x + y = 0,5
=> x + y = 0,3 (mol) (**)
Dd Y chỉ chứa 2 muối gồm: và Na2CO3 : (x-y) (mol); NaHCO3 : 2y (mol) ( do đồ thị vẫn đi ngang)
Cho từ từ dd Y + 0,3 mol HCl → 0,225 mol CO2 xảy ra phương trình sau:
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl (6)
(x-y) → (x – y) (mol)
NaHCO3 +HCl → NaCl + CO2↑ + H2O (7)
0,225 ← 0,225 ← 0,225 (mol)
∑ nHCl (6,7) = x – y + 0,0225 = 0,3
=> x – y = 0,075 (**)
Từ (*) và (**) => x = 0,1875 và y = 0,1125 (mol)
BTNT Na: nNa2O = nNa2CO3 + ½ nNaHCO3 = 0,075 + 0,1125 = 0,1875 (mol)
m = mBaO + mNa2O = 0,2. 153 + 0,1875.62 = 42,225 (g)
Cho từ từ đến hết 100 ml dd HCl 1M vào 50 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và KHCO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y và 1,12 lít khí (đktc). Thêm nước vôi trong vào dd Y được tối đa 1,5 gam kết tủa. Tìm nồng độ mỗi muối trong X.