Cho hàm số y = x - x . Trên đồ thị của hàm số lấy hai điểm A và B hoành độ lần lượt là - 2 và 1. Phương trình đường thẳng AB là:
A.
B.
C.
D.
Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{2}x^2\)
1) Khảo sát và vẽ đồ thị (P) của hàm số.
2) Cho A B, là hai điểm nằm trên đồ thị (P) lần lượt có hoành độ là -1 và +2.
a) Viết phương trình đường thẳng d đi qua A và có hệ số góc bằng \(\dfrac{1}{2}\)
b) Chứng tỏ điểm B cũng nằm trên đường thẳng d.
Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{2}x^2\)
1) Khảo sát và vẽ đồ thị (P) của hàm số.
2) Cho A B, là hai điểm nằm trên đồ thị (P) lần lượt có hoành độ là -1 và +2.
a) Viết phương trình đường thẳng d đi qua A và có hệ số góc bằng \(\dfrac{1}{2}\)
b) Chứng tỏ điểm B cũng nằm trên đường thẳng d.
Câu 1. 1. Cho hàm số y=f(x)=1/3x^2 a) Cho hai điểm A và B thuộc đồ thị hàm số có hoành độ lần lượt là –3 và 9 tìm. Tọa độ 2 điểm A và B Vt phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B
Cho hàm số y = 1/2 x^2 có đồ thị là (P).
a) Vẽ (P).
b) Trên (P) lấy hai điểm M và N có hoành độ lần lượt bằng –1 và 2.
Viết phương trình đường thẳng MN.
c) Tìm trên Oy điểm P sao cho MP + NP ngắn nhất.
a:
b: f(-1)=1/2*(-1)^2=1/2
=>M(-1;1/2)
f(2)=1/2*2^2=2
=>N(2;2)
Gọi (d): y=ax+b là phương trình đường thẳng MN
Theo đề, ta có hệ:
-a+b=1/2 và 2a+b=2
=>a=1/2 và b=1
=>(d): y=1/2x+1
Cho hàm số y= -1/2x^2
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số trên.
b) Trên (P) lấy hai điểm M và N lần lượt có hoành độ là - 2; 1. Viết phương trình đường thẳng MN.
c) Xác định hàm số y = ax + b biết rằng đồ thị (D) của nó song song với đường thẳng MN và chỉ cắt (P) tại một điểm.
giúp mình làm với ạ
b: f(-2)=-1/2*(-2)^2=-1/2*4=-2
=>M(-2;-2)
f(1)=-1/2*1^2=-1/2
=>N(1;-1/2)
Gọi (d): y=ax+b là phương trình đường thẳng cần tìm
Theo đề, ta có hệ: -2a+b=-2 và a+b=-1/2
=>a=1/2 và b=-1
=>y=1/2x-1
c: (D)//y=1/2x-1 nên (D): y=1/2x+b
PTHĐGĐ là:
-1/2x^2-1/2x-b=0
=>x^2+x+2b=0
Δ=1^2-4*1*2b=-8b+1
Để (P) cắt (D) tại một điểm duy nhất thì -8b+1=0
=>b=1/8
Bài 7: Cho (P) y = \(\dfrac{1}{4}x^2\) và đường thẳng (d) đi qua hai điểm A và B trên (P) có hoành độ lần lượt là -2 và 4
1. Vẽ đồ thị (P) của hàm số trên
2. Viết Phương trình đường thẳng (d)
Cho hàm số y = 1/2 . x2 ( P)
a. Khảo sát và vẽ đồ thị (P) của hàm số trên
b. Cho A, B là hai điểm nằm trên đồ thị (P) lần lượt có hoành độ là -1 và 2
*Viết phương trình đường thẳng (d) qua A và có hệ số góc = 1/2
*Chứng tỏ điểm B cũng nằm trên đường thẳng (d)
a) (P) là parabol đi qua gốc toạ độ O(0; 0) ; điểm (1; 1/2) và điểm (-1;1/2)
b) A \(\in\) (P) => yA = \(\frac{1}{2}\). xA2 = \(\frac{1}{2}\). (-1)2 = \(\frac{1}{2}\)=> A (-1; \(\frac{1}{2}\))
B \(\in\) (P) => yB = \(\frac{1}{2}\).xB2 = \(\frac{1}{2}\).4 = 2 => B (2; 2)
+) đường thẳng có hệ số góc bằng \(\frac{1}{2}\) có dạng y = \(\frac{1}{2}\)x + b (d)
A \(\in\) d => yA = \(\frac{1}{2}\).xA + b => \(\frac{1}{2}\) = \(\frac{1}{2}\). (-1) + b => b = 1
Vậy đường thẳng (d) có dạng y = \(\frac{1}{2}\)x + 1
Nhận xét: yB = \(\frac{1}{2}\).xB + 1 => B \(\in\) (d)
cho hàm số y=x^2 có đồ thị (P). Gọi A và B là 2 điểm thuộc (P) lần lượt có hoành độ là -1 và 2. Viết phương trình đường thẳng AB
- Thay x = -1 và x = 2 vào hàm số ( P ) ta được :
\(\left[{}\begin{matrix}y=1\\y=4\end{matrix}\right.\)
=> Đường thẳng AB đi qua 2 điểm ( -1; 1 ) ; ( 2 ; 4 )
- Gọi đường thẳng AB có dạng y = ax + b
- Thay hai điểm trên lần lượt vào phương trình đường thẳng ta được :
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=1\\2a+b=4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\end{matrix}\right.\)
Vậy phương trình đường thẳng AB có dạng : y = x + 2 .
Cho hàm số \(y=-\frac{1}{2}x^2\) có đồ thị (P)
a) Vẽ đồ thị (P)
b) Trên (P) lấy hai điểm A và B lần lượt có hoành độ là -2; 1
Viết phương trình đường thẳng AB
c) Viết phương trình đường thẳng (d) // AB và (d) tiếp xúc với (P). Tìm tọa độ tiếp điểm N