Cho hình vẽ:
Số hình tam giác có trong hình vẽ trên là
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
Số hình tam giác có ở hình vẽ sau là bao nhiêu?
A.8
B.9
C.10
D.11
Hình trên có bao nhiêu hình tam giác :
A. 7 B.9 C.10 D.12
cho hình tam giác A,B,C vuông ở cạnh A có cạnh A,B là đoạn thẳng bằng 40 cm cạnh A,C bằng 50 cm trên cạnh A,B lấy đOẠN A,D bằng 10 cm , từ D kẻ đường thẳng song song với A,C và cắt BC tại E. Tính diện tích hình tam giác BDE. Vẽ hình
a) Viết tiếp tên ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ bên (theo mẫu):
A, O, C
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
b) Tô màu các hình tam giác trong hình vẽ trên sao cho hai hình tam giác liền kề nhau có màu khác nhau.
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ rồi tìm ba điểm cùng nằm trên một đoạn thẳng và liệt kê theo mẫu.
b) Tô màu các tam giác thỏa mãn điều kiện của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Viết ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ bên:
A, O, C;
M, O, N;
D, O, B;
A, P, D;
A, M, B;
P, O, Q;
C, Q, B;
D, N, C.
b) Tô màu các hình tam giác trong hình vẽ trên sao cho hai hình tam giác liền kề nhau có màu khác nhau.
Cho đường thẳng d. Vẽ các điểm A, B, C, D sao cho A, B, C nằm trên đường thẳng d. Vẽ các đoạn thẳng DA, DB, BC.
a) Trên hình vẽ có bao nhiêu tam giác? Kể tên các tam giác đó.
b) DB là cạnh chung của những tam giác nào?
a) Có 3 tam giác đó là: tam giác DAB, tam giác DBC, tam giác DAC.
b) DB là cạnh của các tam giác DAB, DBC.
Hình chữ nhật ABCD có M là trung điểm của cạnh DC và có các kích thước như hình vẽ.
a) Hình vẽ trên có mấy hình tam giác ?
b) Tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
c)Tính diện tích hình tam giác ADM.
a. 4 tg
b. Chu vi là:
(16 + 32) x 2 = 96 (cm)
c. Độ dài DM là:
32 : 2 = 16 (cm)
Diện tích tam giác AMD là:
12 x 16 : 2 = 96 (cm2)
a,4
b,96cm
c,độ dài 16cm
diện tích tam giác 96 cm2
Cho tam giác ABC, có AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm. Q là hình chiếu của A trên cạnh BC
a. Cm tam giác ABC vuông
b. Tính BQ biết AQ = 4,8cm
c. Tia phan giác của góc B cắt AC tại D. Vẽ H là hình chiếu của D trên BC. Cm tam giác ABD = tam giác HBD
d. So sánh HQ và HC
c) Xét ΔABD vuông tại A và ΔHBD vuông tại H có
BD chung
\(\widehat{ABD}=\widehat{HBD}\)(BD là tia phân giác của \(\widehat{ABH}\))
Do đó: ΔABD=ΔHBD(cạnh huyền-góc nhọn)
a) Ta có: \(BC^2=10^2=100\)
\(AB^2+AC^2=6^2+8^2=100\)
Do đó: \(BC^2=AB^2+AC^2\)(=100)
Xét ΔABC có \(BC^2=AB^2+AC^2\)(cmt)
nên ΔABC vuông tại A(Định lí Pytago đảo)
b) Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(AB^2=AQ^2+BQ^2\)
\(\Leftrightarrow BQ^2=AB^2-AQ^2=6^2-4.8^2=12.96\)
hay BQ=3,6(cm)
Vậy: BQ=3,6cm
Cho hình tam giác ABC có cạnh AB=AC ; D là 1 điểm bất kì trên BC
a) So sánh hai chiều cao vẽ từ B và C của hình tam giác ABC.
b) So sánh hai chiều cao vẽ từ D của hai hình tam giác ADB và ADC với chiều cao vẽ từ B của tam giác ABC
1. Có bao nhiêu phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 10? A. 8 B. 9 C. 10 D. 11 2. Hình bình hành ABCD ở hình vẽ bên, có CD = 18dm; AH = CD Diện tích hình bình hành đó là: A. 180 dm2 B. 90 dm2 C. . 20 dm2 D. 18 dm2 3. Tổng của hai số chẵn là 234, biết giữa chúng có 5 số lẻ. Hai số đó là: A. 112 và 122 B. 110 và 124 C. 120 và 114 D. 108 và 126 4: a) Viết các phân số bé hơn 1 và có tích của tử số và mẫu số bằng 24. b) So sánh các phân số (không quy đồng mẫu số hoặc tử số)
1.C
2. Hình vẽ nào mà hình vẽ bên?
3. A
4. a) 4/6 ; 3/8; 2/12; 1/24
b) 1/24 < 2/12 < 3/8 < 4/6
1.C
2. Hình vẽ nào mà hình vẽ bên?
3. A
4. a) 4/6 ; 3/8; 2/12; 1/24
b) 1/24 < 2/12 < 3/8 < 4/6
cho tam giác ABC có AD là phân giác trong của góc A . Tìm x trong hình vẽ sau với đọ dài cho sẵn trong hình
AD là tia phân giác của ∠BAC
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{BD}{CD}\Leftrightarrow\dfrac{x}{5}=\dfrac{5,1}{3}\Leftrightarrow x=8,5\left(cm\right)\)