Thuỷ phân este đơn chức, no, mạch hở E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este E. Biết d(E/kk) = 4. Công thức cấu tạo của E là
A. C2H5COOCH3
B. C2H5COOC3H7
C. C3H7COOC2H5
D. C4H9COOCH3
Khi phân tích este E đơn chức mạch hở thấy cứ 1 phần khối lượng H thì có 7,2 phần khối lượng C và 3,2 phần khối lượng O. Thủy phân E bằng dung dịch NaOH thu được muối A và rượu R bậc 3. Công thức cấu tạo của E là
A. HCOOC(CH3)2CH=CH2
B. CH3COOC(CH3)2CH3
C. CH2 = CHCOOCH(CH3)2
D. CH2 = CHCOOC(CH3)2CH=CH2
Đáp án A
Gọi công thức phân tử của este E là CxHyOz
→ E có dạng (C3H5O)n
Vì este E đơn chức → Trong phân tử E có 2 nguyên tử O → n = 2
→ Vậy công thức phân tử của E là C6H10O2
C6H10O2 có → este E đơn chức, mạch hở có chứa 1 liên kết p trong phân tử → Loại đáp án B, D
Thủy phân E bằng dung dịch NaOH thu được rượu R bậc 3
→ CH2 = CHCOOCH(CH3)2 thủy phân trong dung dịch NaOH thu được rượu bậc 2 → Loại đáp án C
Este E ( đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố m C : m H = 8 : 1 . Thủy phân E bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có chứa ancol. Số công thứ cấu tạo phù hợp của E là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
E là một este 3 chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam E với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol X và 8,6 gam hỗn hợp muối Y. Tách nước từ X có thể thu được propenal. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 3 axit hữu no, mạch hở, đơn chức (trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau). Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn hơn là:
A. C5H10O2
B. C7H14O2
C. C6H12O2
D. C5H12O2
Đáp án : A
Vì Y gồm 3 muối khác nhau
=> ancol X là triol
Mag khi tách nước thu được propenal CH2=CH-CHO
=> ancol là C3H5(OH)3
Xét tổng quát : 1 mol C3H5 -> 3 mol Na
=> mmuối – meste = (3.23 – 41)neste
=> neste = 0,025 mol
=> ME = 316g.
Vì trong Y có 2 muối của 2 axit là đồng phân của nhau
=> 2R1 + R2 + 44.3 + 41 = 316
=> 2R1 + R2 = 143
Vì R1 < R2 => R1 < 47,67 < R2
+) R1 = 15 => R2 = 113
+) R1 = 29 => R2 = 85
+) R1 = 43 => R2 = 57 (C4H9) có trong đáp án
Este hóa một axit đơn chức no mạch hở A với một rượu đơn chức no mạch hở B (MA = MB), thu được este E. E có khối lượng cacbon bằng trung bình cộng phân tử khối của A, B. Vậy A là
A. CH3COOH.
B. HCOOH.
C. C3H7COOH.
D. C2H5COOH.
Đáp án: A
Đặt CTTQ của A là CnH2nO2, của B là: CmH2m + 2O => CTPT của este: Cn + mH2n + 2mO2
MA = MB => 14n + 32 = 14m + 18 (I)
Có 12(n + m) = (MA + MB)/2 = MA = 14n + 32 (II)
Từ (I) và (II) suy ra n = 2, m = 3 => A là CH3COOH
Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố . Thủy phân E trong môi trường NaOH thu được sản phẩm có chứa ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của E là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Chọn đáp án A
mC : mH = 8 : 1 ⇔ nC : nH = 2 : 3.
Số H trong một phân tử este luôn chẵn, trong E lại chứa hai liên kết π và E đơn chức nên E có công thức phân tử là C4H6O2.
E đơn chức, có hai liên kết π nên E có 1 liên kết C=C.
Thủy phân E trong NaOH thu được ancol nên C=C không được đính ngay sau COO–.
Các công thức cấu tạo phù hợp với E: HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3.
Thủy phân hoàn toàn este E (no, mạch hở) trong dung dịch NaOH, thu được ancol metylic và muối của một axit cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2n – 4O2.
B. CnH2n – 2O2.
C. CnH2n – 2O4.
D. CnH2nO2.
Chọn đáp án D
Vì este no được tạo từ ancol metylic và axit đơn chức
⇒ Este đó no đơn chức mạch hở ⇒ Este đó có dạng CnH2nO2.
1. Khi thủy phân hoàn toàn 1 este đơn chức , no E bằng dd NaOH thì thu đc muối có phân tử khối bằng 24/29 phân tử khối của E. Tỉ khối hơi của E đối với không khí bằng 4. CT của E?
$E : C_nH_{2n}O_2$
$M_E = 14n + 32 = 29.4 = 116 \Rightarrow n = 6$
CTHH của muối : $C_mH_{2m+1}COONa$
Ta có :
$M_{muối} = 14m + 68 = \dfrac{24}{29}.116 \Rightarrow m = 2$
Vậy CTHH của E là :
$C_2H_5COOC_3H_7$
Este E (mạch hở, phân tử có hai liên kết π ) có phần trăm khối lượng nguyên tố oxi bằng 32%. Đun nóng E với dung dịch KOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ có chứa ancol no. Số công thức cấu tạo phù hợp tính chất của E là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 1,1
B. 4,7
C. 2,9.
D. 2,7