Cho 19,2 g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO 3 , phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO (đktc) thu được là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
đun nóng 0,1 mol etyl bromua trong dung dịch chứa KOH và etanol. Cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí etilen thu được ở đktc là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
giải giúp mình nha
\(C_2H_5Br+KOH\underrightarrow{^{t^0,C_2H_5OH}}KBr+C_2H_4+H_2O\)
\(0.1....................................................0.1\)
\(V_{C_2H_4}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
Sục khí Cl2 vào dung dịch chứa m gam dung dịch KI dư sau phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được (m-36,6) gam chất rắn. Tính khí Cl2 (đktc) đã dùng?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 8,96 lít
\(n_{Cl_2}=a\left(mol\right)\)
\(2KI+Cl_2\rightarrow2KCl+I_2\)
\(........a..............a\)
\(BTKL:\)
\(m+71a=m-36.6+254a\)
\(\Rightarrow a=0.2\)
\(V_{Cl_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:
A. 52,52 gam
B. 36,48 gam
C. 40,20 gam
D. 43,56 gam
Đáp án : D
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Cu + 2Fe3+ -> Cu2+ + 2Fe2+
Dựa vào 2 phản ứng trên
=> Dung dịch sau phản ứng có : 0,06 mol Fe2+ ; 0,21 mol Cu2+ ; 0,06 mol NO3- ; 0,24 mol SO42-
=> mmuối = 43,56g
Cho hỗn hợp A gồm Canxi và kim loại M (hoá trị không đổi) có tỉ lệ mol 3:2. Cho 8,7 (g) A vào bình chứa 2,24 lít khí Cl2 (ở đktc). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn B. Hoà tan hoàn toàn B trong dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Xác định M.
M = 2:3 = 0,5
Cl2 nguyên tử khối = 35,5-0,5=35 (cho sự hoà tan)
B = HCL - 4,48
HCL = hiđrô + clo
Nhưng clo bằng CL2 (nguyên tử khối)
M bằng 35,5 (Clo)
\(Ca\left(y\right)+Cl_2\left(y\right)\rightarrow CaCl_2\)
\(2M\left(\frac{2z}{a}\right)+aCl_2\left(z\right)\rightarrow2MCl_a\)
\(Ca\left(1,5x-y\right)+HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\left(1,5x-y\right)\)
\(2M\left(x-\frac{2z}{a}\right)+2aHCl\rightarrow2MCl_a+aH_2\left(\frac{ax-2z}{2}\right)\)
Gọi số mol và hóa trị của M lần lược là x, a thì số mol Ca là 1,5x. Ta có:
\(Mx+60x=8,7\left(1\right)\)
Vì khi cho vào HCl thì còn có khí bay ra nên Cl2 phản ứng hết còn kim loại dư
Gọi số mol Cl2 phản ứng với Ca, M lần lược là y, z
\(n_{Cl_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\)
\(\Rightarrow y+z=0,1\left(2\right)\)
\(n_{Ca\left(dư\right)}=1,5x-y\)
\(n_{M\left(dư\right)}=x-\frac{2z}{a}\)
\(n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\)
\(\Rightarrow1,5x-y+\frac{ax-2z}{2}=0,2\)
\(\Rightarrow3x-2y+ax-2z=0,4\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}Mx+60x=8,7\\y+z=0,1\\3x-2y+ax-2z=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}Mx+60x=8,7\\y+z=0,1\\3x+ax=0,6\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}M.\left(\frac{0,6}{3+a}\right)+60.\left(\frac{0,6}{3+a}\right)=8,7\\y+z=0,1\\x=\frac{0,6}{3+a}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow87a-6M=99\)
\(\Leftrightarrow M=\frac{29a-33}{2}\)
Thế a lầ lược bằng 1, 2, 3, ... ta nhận a = 3, M = 27
Vậy M là Al
Sao bạn tiến quang có mỗi cái hình doraemon mà cũng được cộng đồng lựa chọn?
Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 8,96.
C. 4,48.
D. 10,08.
Đáp án B
Vậy V = 22,4.(0,2+ 0,2) = 8,96 (lít)
Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 63,16%
B. 42,11%
C. 36,84%
D. 26,32%
Đáp án A
Gọi n(Fe) = a và n(Cu) = b → 56x + 64y = 15,2
BT e: 3x + 2y = 3n(NO) = 0,6
→ x = 0,1 và y = 0,15 → m(Cu) = 9,6 → % = 63,16%
Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 63,16%
B. 42,11%
C. 36,84%
D. 26,32%
Đáp án A
Gọi n(Fe) = a và n(Cu) = b → 56x + 64y = 15,2
BT e: 3x + 2y = 3n(NO) = 0,6
→ x = 0,1 và y = 0,15 → m(Cu) = 9,6 → % = 63,16%
Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 63,16%
B. 42,11%
C. 36,84%
D. 26,32%
Đáp án A
Gọi n(Fe) = a và n(Cu) = b → 56x + 64y = 15,2
BT e: 3x + 2y = 3n(NO) = 0,6
→ x = 0,1 và y = 0,15 → m(Cu) = 9,6 → % = 63,16%
Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 10,08.
B. 4,48.
C. 6,72.
D. 8,96.
Đáp án B
Có quá trình khử : 4H+ + NO3- + 3e → NO +2H2O
Có nH+ = 1 mol, nNO3- = 0,6 mol ⇒ số e nhận tối đa là 3 × 1 ÷ 4 = 0,75 mol
Quá trình oxi hoá : Cu → Cu2+ + 2e và Fe2+ → Fe3+ + 1e
Số e nhường tối đa là là 2×0,15 + 0,3 = 0,6 mol < ne nhận tối đa
Vậy chứng tỏ NO được tính theo số e nhường ⇒ NO = 0,6 : 3 = 0,2 mol.
⇒ V = 4,48 lít