Cho dãy: R → RCl 2 → R OH 2 → R OH 3 → Na R OH 4 . R có thể là kim loại nào sau đây?
A. Al
B. Cr
C. Fe
D. Al, Cr
Cho dãy: R ®RCl2 ®R(OH)2 ®R(OH)3 ®Na[R(OH)4]. Kim loại R là
A. Al
B. Cr
C. Fe
D. Al, Cr
Cho dãy biến hóa sau:
R → ( 1 ) R C l 2 → ( 2 ) R ( O H ) 2 → ( 3 ) R ( O H ) 3 → ( 4 ) N a R O 2
R có thể là kim loại nào sau đây?
A. Fe.
B. Fe hoặc Cr.
C. Cr.
D. Al.
Đáp án C
Dựa vào (4) ta thấy R(OH)3 có tính lưỡng tính nên R là Al hoặc Cr. Dựa vào (1) ta thấy R không thể là Al. Vậy R là Cr.
Cho 16 gam N2CO3 phản ứng với dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 11,7 gam RCl theo SĐPỨ sau :
R2CO3 + HCl ---> RCl + CO2 + H2O
a. Tính thể tích CO ở đktc ?
b. Xác định nguyên tố R ?
Phiền mấy bn giải hộ mk đc k mk đg cần gấp
\(R_2CO_3+2HCl-->2RCl+CO_2+H_2O\left(1\right)\)
\(n_{R_2CO_3}=\dfrac{16}{2R+60}\left(mol\right)\)(I)
\(n_{RCl}=\dfrac{11,7}{R+35,5}\left(mol\right)\)
Theo (1):
\(\dfrac{1}{2}n_{RCl}=n_{R_2CO_3}=\dfrac{11,7}{2.\left(R+35,5\right)}\) (II)
Từ (I) và (II): \(\dfrac{16}{2R+60}=\dfrac{11,7}{2.\left(R+35,5\right)}\)
Đến đây là đeè có vấn đề thì p @@ ko giải đc luôn @@
@Chuotconbebong2004 cái câu a sửa lại thành CO2 nha :)
câu 1
hoà tan hoàn toàn 5,4 g kim loại R bằng axit HCL thì thu được 6,72 lit khí H2 (ở đktc) và m gam muối clorua. Tính m
cho: R+ HCL -------→ RCLx + H2
Help me!
2R+ 2xHCl -------→ 2RClx + xH2
nH2=0,3(mol)
Theo PTHH ta có:
nCl=nHCl=2nH2=0,6(mol)
mmuối=5,4+0,6.35,5=26,7(g)
Hòa tan hoàn toàn 7,2g một kim loại R( R có hóa trị II trong hợp chất) bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít H2(đktc). Xác định tên kim loại đã dùng?
Biết: R + HCl\(\xrightarrow[]{}\)RCl2 + H2
R+2HCl--->RCl2+H2
Ta có
n H2=6,72/22,4=0,3(mol)
Theo pthh
n R=n H2=0,3(mol)
R=7,2/0/3=24(Mg)
Vậy R là magie
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau
R + O\(_2\)\(\rightarrow\)R\(_2\)O\(_3\)
R + HCl \(\rightarrow\) RCl\(_2\)+ H\(_2\)
R + H\(_2\)SO\(_4\)\(\rightarrow\)RCl\(_2\)+ H\(_2\)
R + HCl \(\rightarrow\) R\(^2\)( SO\(_4\))\(_3\)+ H\(_2\)
4Al+3O2--->2Al2O3
2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2
2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2
\(\text{4Al+3O 2 → 2Al 2 O 3}\)
\(2Al+\text{6 HCl → 2AlCl 2 + 3H 2}\)
biết rằng 2,3 gam kim loại R tác dụng vừa đủ với 1,12 l khí Cl2 sinh ra hợp chất RCl. xđ nguyên tố R
2R+Cl2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2RCl
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(n_R=2n_{Cl_2}=2.0,05=0,1mol\)
\(M_R=\dfrac{2,3}{0,1}=23\left(Na\right)\)
Hoàn thành các phương trình hóa học
a) R+O2-----> R2O3
b) R+HCl-----> RCl +H2
c)R+Cl2------->RCl3
Hoàn thành các phương trình hóa học
\(a.\)
\(R+O_2-->R_2O_3\)
+ PTHH : \(4R+3O_2\rightarrow2R_2O_3\)
\(b.\)
\(R+HCl-->RCl+H_2\)
+ PTHH : \(2R+2HCl\rightarrow2RCl+H_2\)
\(c.\)
\(R+Cl_2-->RCl_3\)
+ PTHH : \(2R+3Cl_2-->2RCl_3\)
a.4R+3O2----->2R2O3
b.2R+2HCl----->2RCl+H2
c.2R+3Cl2----->2RCl3
Chúc bạn học tốt
cho 6,72gam một kim loại R (có hóa trị 2 khi tác dụng với dung dịch HCI dư) thu được 2, 688 lít H2 ở (đktc)
a.xác định tên kim loại R
b.cho m gam chất RCL2 hòa tan vào 200ml nước thu được dung dịch A. cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A thu được 39,5 gam kết tủa . Tính m và nồng độ mol/lit của dung dịch A
a/ PTHH: R + 2HCl ===> RCl2 + H2
nH2 = 2,688 / 22,4 = 0,12 (mol)
nR = nH2 = 0,12 mol
=> MR = 6,72 / 0,12 = 56 (g/mol)
=> R là Fe
Hòa tan hoàn toàn X gồm Mg và kim loại R trong dd HCl 18,25% thu được khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan là RCl2 có nồng độ 19,10% và MgCl2 có nồng độ 7,14 %. Xác định kim loại R.