Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS 2 và a mol Cu 2 S vào axit HNO 3 (vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04
B. 0,075
C. 0,12
D. 0,06
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của V là
A. 17,92
B. 8,96
C. 13,44
D. 6,72
Đáp án A
Ta thấy X chỉ chứa 2 muối sunfat, Khí NO duy nhất
Suy ra S đã chuyển về hết thành SO4^2- Ta có sơ đồ như sau:
2FeS2 --------> Fe2(SO4)3 ;
a----------------0,5a
Cu2S -----------> 2CuSO4
b-------------------- 2b
Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
2b + y = 3*0,5b +2y ----> b = 2a
Mà theo đề cho ta có b=0,12 -----> a = 0,06
Bảo toàn e: Số mol e cho là 0,12 . (3 + 6.2) + 0,06 . ( 2.2 + 6) = 2,4 mol
=> nNO = 2,4 : 3 = 0,8 mol
=> V = 17,92
Hòa tan hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,06 mol Cu2S và axit HNO3 ( vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là?
Dung dịch X chứa hai muối sunfat là \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) và \(CuSO_4\)
\(FeS_2\rightarrow Fe^{3+}+2S^{+6}+15e\)
a -------> a -------2a------> 15a
\(Cu_2S\rightarrow2Cu^{2+}+S^{+6}+10e\)
0,06 ----->0,12--->0,06-> 0,6
Theo định luật bảo toàn điện tích:
\(3n_{Fe^{3+}}+2n_{Cu^{2+}}=2n_{SO_4^{2-}}\)
\(\Rightarrow3a+0,24=2.\left(2a+0,06\right)\)
\(\Rightarrow a=0,12\) mol
Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu vào 100ml dd axit H2SO4 loãng vừa đủ sinh ra 4,48 lit khí đktc. Tính a. Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 cần dùng.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(a,\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{20}.100\%=56\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-56\%=44\%\)
\(b,C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(1\) \(1\) \(1\)
\(0,2\) \(0,2\) \(0,2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=n.M=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(^0/_0Fe=\dfrac{11,2}{20}.100^0/_0=56^0/_0\)
\(^0/_0Cu=100^0/_0-56^0/_0=44^0/_0\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,12
B. 0,06
C. 0,04
D. 0,075
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:
A. 0,04
B. 0,075
C. 0,12
D. 0,06
Ta có sơ đồ phản ứng :
FeS2, Cu2S+ HNO3 →Fe2(SO4)3+ CuSO4+ NO+ H2O
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: nFe2(SO4)3= 1/2. nFeS2= 0,12/2= 0,06 mol
Bảo toàn nguyên tố Cu ta có: nCuSO4= 2.nCu2S= 2 a mol
Bảo toàn nguyên tố S có nS( FeS2, Cu2S)= nS (trong 2 muối sunfat)
Nên 2.0,12+ a= 3.0,06+ 2a→ a= 0,06 mol
Đáp án D
Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm FeO và Fe 2 O 3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl. Thêm tiếp b gam Cu vào dung dịch thu được ở trên thấy Cu tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là
A. 64a > 232b
B. 64a < 232b
C. 64a >116b
D. 64a < 116b
Câu 17: Cho 8,9g hỗn hợp Zn, Mg tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X và 0,15 mol SO2 ; 0,01 mol S ; 0,005 mol H2S. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
2 2. Hoà tan 37,1 g hh X gồm Fe, Zn, Cu trong dd H2SO4 đđ, nóng dư thu được dung dịch A và 15,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). 37,1 g X tác dụng với dd HCl dư thì thu được 11,2 lít khí (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh X.
Câu 23. Cho 7,6 gr hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 đ, nguội dư thì thu được 3,08 lit khí SO2 (đkc). Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí (đkc).Tính % khối lượng hỗn hợp đầu
Hòa tan hoàn toàn 2,4g hỗn hợp X gồm FeS2 , FeS, S (số mol FeS = số mol S) vào dung dịch
H2SO4 đặc nóng dư. Thể tích khí SO2 thoát ra ở đktc là :
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 0,896 lít
D. 2,464 lít
Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp về dạng 2,4g FeS2 => nFeS2 = 0,02 mol
Quá trình cho nhận e: FeS2 Fe+3 + 2S+6 + 15e
S+6 + 2e S+4
=> 2nSO2= 15nFeS2 => VSO2 = 3,36 l
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol F e 3 O 4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H 2 và m gam muối. Tính giá trị của m.