Dòng nào không phải là sai lầm của An Dương Vương trong câu chuyện?
A. Cả tin
B. Mất cảnh giác
C. Chủ quan
Chọn đáp án: D
Nguyên nhân thất bại của An Dương Vương? (Có thể chọn nhiều đáp án) *
Do chủ quan nên mắc mưu của kẻ thù
Do vua không quan tâm đến dân, đến nước.
Nội bộ chia rẽ, nhân dân không ủng hộ.
Do không có sự chuẩn bị trước.
do chủ quan nên mắc mưu của kẻ thù, do vua không quan tâm đến dân đến nước, nội bộ chia rẻ nhân dân không ủng hộ
Nguyên nhân thất bại của An Dương Vương gồm các nguyên nhân chính sau: - An Dương Vương thiếu cảnh giác, thiếu sáng suốt. - Chủ quan nghĩ là Triệu Đà thực lòng hòa hiếu. - Mất cảnh giác để Trọng Thủy vào cung, do đó hắn đánh tráo được nỏ thần.
Câu 1:Trong giao tiếp, con người diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền thông tin cho nhau bằng:
A. Một phương tiện thông tin
B. Hai phương tiện thông tin
C. Nhiều phương tiện thông tin
D. Không sử dụng phương tiện thông tin nào.
Câu 2:Trong bản vẽ kĩ thuật thể hiện:
A. Kích thước
B. Yêu cầu kĩ thuật
C. Vật liệu
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3:Có các hình chiếu vuông góc nào?
A. Hình chiếu đứng
B. Hình chiếu bằng
C. Hình chiếu cạnh
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4:Để thu được hình chiếu đứng, hướng chiếu từ:
A. Trước tới
B. Trên xuống
C. Trái sang
D. Phải sang
Câu 5:Chọn phát biểu sai về vị trí hình chiếu:
A. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng
B. Hình chiếu cạnh bên phải hình chiếu đứng
C. Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng
D. Đáp án A và B đúng
Câu 6:Hình hộp chữ nhật được bao bởi mấy hình chữ nhật?
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 7:Lăng trụ đều tạo bởi:
A. Hai đáy là hai đa giác đều bằng nhau, mặt bên là các hình chữ nhật
B. Hai đáy là hai đa giác, mặt bên là các hình chữ nhật
C. Hai đáy là hai đa giác đều bằng nhau, mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau
D. Đáp án khác
Câu 8:Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Khi quay ......... một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định, ta được hình nón”
A. Hình tam giác vuông
B. Hình tam giác
C. Hình chữ nhật
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9:Hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ là:
A. Hình chữ nhật
B. Tam giác cân
C. Tam giác vuông
D. Đáp án khác
Câu 10: Người ta dùng mấy hình chiếu để biểu diễn khối tròn xoay?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 1 C. Nhiều phương tiện thông tin
Câu 2 D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3 D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4 A. Trước tới
Câu 5 C. Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng
Câu 6 B .6
Câu 7 C. Hai đáy là hai đa giác đều bằng nhau, mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau
Câu 8 A. Hình tam giác vuông
Câu 9 A. Hình chữ nhật
Câu 10 B. 2
Hok tốt
C - D - A - C - B - C - B - A - B
Câu 1 : C. Nhiều phương tiện thông tin
Câu 2 : D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3 : D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4 : A. Trước tới
Câu 5 : C. Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng
Câu 6 : B. 6
Câu 7 : C. Hai đáy là hai đa giác đều nhau , mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau
Câu 8 : A. Hình tam giác vuông
Câu 9 : A. Hình chữ nhật
Câu 10 : B. 2
Học tốt
Trong các câu sau câu nào sai khi nói về vật chắn sáng? (Chỉ được chọn 1 đáp án) A. Cho ánh sáng truyền qua. B. Đặt trước mắt người quan sát. C. Không cho ánh sáng truyền qua. D. Cản đường truyền đi của ánh sáng.
Câu 1: Kết quả của điều kiện mang giá trị là
a. số thực (real) b. đúng, sai
c. chuỗi ký tự d. Đáp án khác
Câu 2: Mệnh đề: "Mặt trời mọc ở phía Đông" mang
giá trị:
a. đúng b. sai
c. chân lý d. quan điểm vật lý
Câu 3: Câu nào sau đây không phải là điều kiện (không
mang tính đúng, sai)
a. trời đang mưa b. gặp đèn đỏ thì phải dừng lại
c. sách giáo khoa tin học d. 5 là số nguyên tố
Câu 4: Câu lệnh nào sau đây là viết đúng
a. if x:=7 then a=b; b. if a<b then a:=b;
c. if x:=b then a:=x; d. if a<>b then x:=1; else x:=0;
Câu 5: Giá trị của x là bao nhiêu sau khi chạy đoạn
chương trình sau:
a:=3; b:=5;
if b mod a = 0 then x:=b else x:=a+1;
a. 3 b. 4 c. 5 d. 0
Câu 6: Cho câu lệnh if x:=8 then a:=b;
a. phép so sánh viết sai b. phép gán viết sai
c. dấu (;) đặt sai d. Câu lệnh đúng
Câu 7: Cho câu lệnh if x>5; then c:=d
a. phép so sánh viết sai b. phép gán viết sai
c. dấu (;) đặt sai d. Câu lệnh đúng
Câu 8: Cho câu lệnh if x>5+3 then c = d else a = b ;
a. phép so sánh viết sai b. phép gán viết sai
c. dấu (;) đặt sai d. Câu lệnh đúng
Câu 9: Sau khi chạy đoạn chương trình sau, giá trị của
x là bao nhiêu?
X:=5;
if x mod 2 = 0 then x:=x+1 else x:=x+2;
a. 5 b. 6 c. 7 d. 8
Câu 10: Đoạn chương trình sau in ra màn hình cụm từ
nào?
ĐTB:=5;
If ĐTB:=5 then write('ĐẬU') else write('HỎNG');
a. ĐẬU b. HỎNG c. Báo lỗi d. Lặp vô tận
Câu 11: Cho bài toán tìm nghiệm x phương trình ax +
b = 0. INPUT của bài toán là
a. số a và b b. số x
c. Cả a,b đều đúng d. Cả a,b đều sai
Câu 12: Cho bài toán tìm nghiệm x phương trình ax +
b = 0. OUTPUT của bài toán là
a. số a và b b. số x c. Cả a,b đều đúng
d. Cả a,b đều sai
Câu 13: Cho bài toán tìm diện tích hình tròn S bán
kính r. INPUT của bài toán là
a. Diện tích S b. bán kính r
c. Cả a,b đều đúng d. Cả a,b đều sai
Câu 14: Cho bài toán tìm diện tích hình tròn S bán
kính r. OUTPUT của bài toán là
a. Diện tích S b. bán kính r
c. Cả a,b đều đúng d. Cả a,b đều sai
Câu 15: Để thực hiện liên tục một vài hoạt động trong
máy tính cho đến khi thỏa mãn điều kiện thì ta sử
dụng:
a. cấu trúc lặp b. câu lệnh điều kiện
c. cấu trúc rẽ nhánh d. Cả a,b và c
Câu 16: Trong câu lệnh lặp, biến đếm phải là:
a. kiểu số nguyên b. kiểu số thực
c. kiểu chuỗi d. kiểu ký tự
Câu 17: Điều kiện để thực hiện lặp trong cấu trúc
FOR...TO...DO là:
a. giá trị đầu < giá trị cuối b. giá trị cuối < giá trị đầu
c. cả a, b đều đúng d. cả a, b đều sai
Câu 18: Số lần lặp trong vòng lặp FOR ... TO ... DO
được tính:
a. bằng giá trị đầu b. bằng giá trị cuối
c. giá trị cuối - giá trị đầu
d. giá trị cuối - giá trị đầu + 1
Câu 19: Đếm số lần lặp trong vòng lặp sau:
For i:=1 to 8 do x:=x+1;
a. 1 b. 8 c. 18 d. 7
Câu 20: Đếm số lần lặp trong vòng lặp sau:
For i:=5 to 12 do x:=x+1;
a. 5 b. 12 c. 7 d. 8
Câu 21: Cho biết giá trị của S sau khi chạy đoạn lệnh
sau:
S:=0; For i:=1 to 5 do S:=S+i;
a. 15 b. 5 c. 1 d. 6
Câu 22: Cho biết giá trị của P sau khi chạy đoạn lệnh
sau:
P:=1; For i:=1 to 5 do P:=P*i;
a. 1 b. 5 c. 120 d. Giá trị khác
Câu 23: Lỗi của đoạn lệnh sau bị sai do:
For i:=100 to 1 do write('Toi hoc Pascal');
a. giá trị đầu > giá trị cuối b. Giá trị cuối sai
c. Giá trị đầu sai d. Cú pháp viết sai
Câu 24: Lỗi của đoạn lệnh sau bị sai do:
For i:=1.5 to 15 do write('Toi hoc Pascal');
a. giá trị đầu > giá trị cuối b. Giá trị cuối sai
c. Giá trị đầu sai d. Cú pháp viết sai
ĐỀ CƯƠNG TIN HỌC – KHỐI 8 – HK2
Câu 25: Lỗi của đoạn lệnh sau bị sai do:
For i:=5 to 15 begin write('Toi hoc Pascal'); end;
a. giá trị đầu > giá trị cuối b. Giá trị cuối sai
c. Giá trị đầu sai d. Cú pháp viết sai
Câu 26: Lỗi của đoạn lệnh sau bị sai do:
For i:=5 do 15 to x:=x+2;
a. giá trị đầu > giá trị cuối b. Giá trị cuối sai
c. Giá trị đầu sai d. Cú pháp viết sai
Câu 27: Cho biết giá trị của S sau khi chạy đoạn lệnh
sau:
S:=10; For i:=1 to 6 do S:=S-1;
a. 1 b. 6 c. 10 d. 4
Câu 28: Để thực hiện vòng lặp với số lần chưa biết
trước, ta dùng cấu trúc
a. WHILE … DO b. FOR … TO … DO
c. IF … THEN d. IF … THEN … ELSE
Câu 29: Để thực hiện vòng lặp với số lần xác định, ta
dùng cấu trúc
a. WHILE … DO b. FOR … TO … DO
c. IF … THEN d. IF … THEN … ELSE
Câu 30: Lỗi trong đoạn chương trình này là
var x:integer;
begin
x:=5; while x>0 do write('toi dang hoc pascal');
end.
a. Lỗi sai cấu trúc b. Lỗi vòng lặp vô hạn
c. Lỗi khi biên dịch d. Lỗi phần cứng
Câu 31: Số lần vòng lặp này thực hiện:
a:=5; while a>0 do a:=a-1;
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 32: Lỗi của đoạn chương trình này sai là:
x:=7; DO x>5 WHILE x:=x-2;
a. Lỗi sai cấu trúc b. Lỗi vòng lặp vô hạn
c. Lỗi khi biên dịch d. Lỗi phần cứng
Câu 33: Nhận xét đoạn chương trình sau:
x:=8; While X:=8 do x:=x+5;
a. Sai điều kiện
b. Sai về câu lệnh thực hiện khi lặp
c. Sai khi lặp vô hạn d. Câu lệnh đúng
Câu 34: Xác định lỗi của đoạn chương trình sau:
x:=9; While X=9 do x=x+5;
a. Sai điều kiện
b. Sai về câu lệnh thực hiện khi lặp
c. Sai khi lặp vô hạn d. Câu lệnh đúng
Câu 35: Xác định lỗi của đoạn chương trình sau:
x:=9; While X=9 do write('em dang hoc Pascal');
x:=x+5;
a. Sai điều kiện b. Sai về câu lệnh thực hiện khi lặp
c. Sai khi lặp vô hạn d. Câu lệnh đúng
Câu 36: Kiểu mảng có tính chất:
a. Có cùng kiểu dữ liệu
b. Khác nhau về chỉ số phần tử
c. Nằm liên tiếp trong bộ nhớ
d. Cả a,b và c
Câu 37: Nhận xét cách khai báo biến mảng sau đây:
var x:array[10,13] of integer;
a. Sai về chỉ số b. Sai tên mảng
c. Sai kiểu dữ liệu d. Khai báo đúng
Câu 38: Nhận xét cách khai báo biến mảng sau đây:
var x:array[3.4..4.8] of integer;
a. Sai về chỉ số b. Sai tên mảng
c. Sai kiểu dữ liệu d. Khai báo đúng
Câu 39: Nhận xét cách khai báo biến mảng sau đây:
var x:array[3..4] of số thực;
a. Sai về chỉ số b. Sai tên mảng
c. Sai kiểu dữ liệu d. Khai báo đúng
Câu 40: Nhận xét cách khai báo biến mảng sau đây:
var x:array[5..10]of integer;
a. Sai về chỉ số b. Sai tên mảng
c. Sai kiểu dữ liệu d. Khai báo đún
Một đề thi môn Toán có 50 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, mỗi câu có 4 phương án trả lời, trong đó có đúng một phương án là đáp án. Học sinh chọn đúng đáp án được 0,2 điểm, chọn sai đáp án không được điểm. Một học sinh làm đề thi đó, chọn ngẫu nhiên các phương án trả lời của tất cả 50 câu hỏi, xác suất để học sinh đó được 5,0 điểm bằng:
A. 1 2
B. A 50 25 . ( A 3 1 ) 25 ( A 4 1 ) 50
C. 1 16
D. C 50 25 . ( C 3 1 ) 25 ( C 4 1 ) 50
Một đề thi môn Toán có 50 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời, trong đó có đúng một phương án là đáp án. Học sinh chọn đúng đáp án được 0,2 điểm, chọn sai đáp án không được điểm. Một học sinh làm đề thi đó, chọn ngẫu nhiên các phương án trả lời của tất cả 50 câu hỏi, xác suất để học sinh đó được 5,0 điểm bằng
A. 1 2
B. A 50 25 . A 3 1 25 A 4 1 50
C. 1 16
D. C 50 25 . C 3 1 25 C 4 1 50
Chọn đáp án D
Số phần tử không gian mẫu:
Gọi A là biến cố học sinh chỉ chọn đúng đáp án của 25 câu hỏi
Việt và Nam đang làm bài tập về nhà môn Tiếng Anh. Đề như sau:
1. Odd-one-out
A. the B. a C. an D. one
Việt nói: "Đáp án A là đúng vì a;an;one có nghĩa là một, còn the thì không phải." Nam nói:" Sai rồi. Đáp án D mới là đáp án đúng vì the;a;an đều là mạo từ, còn one thì không phải." Vậy bạn nào đúng, bạn nào sai? Tại sao?
Việt và Nam đang làm bài tập về nhà môn Tiếng Anh. Đề như sau:
1. Odd-one-out
A. the B. a C. an D. one
Việt nói: "Đáp án A là đúng vì a;an;one có nghĩa là một, còn the thì không phải." Nam nói:" Sai rồi. Đáp án D mới là đáp án đúng vì the;a;an đều là mạo từ, còn one thì không phải." Vậy bạn nào đúng, bạn nào sai? Tại sao?
Bạn Nam nói đúng. Vì a,an,the là mạo từ, one là số đếm với lại đề bài là odd one out.
Việt và Nam đang làm bài tập về nhà môn Tiếng Anh. Đề như sau:
1. Odd-one-out
A. the B. a C. an D. one
Việt nói: "Đáp án A là đúng vì a;an;one có nghĩa là một, còn the thì không phải." Nam nói:" Sai rồi. Đáp án D mới là đáp án đúng vì the;a;an đều là mạo từ, còn one thì không phải." Vậy bạn Nam đúng
nam đúng vì one là chỉ số đếm còn những từ còn lại là giới từ
Đề cương ôn Lịch sử này dành cho những bạn kém môn Lịch Sử nhé.
Câu 1: Phong trào kháng chiến chống Pháp lớn nhất ở Nam Kì khi Pháp xâm lược nước ta do ai lãnh đạo?
A. Nguyễn Trung Trực
B. Trương Định
C. Nguyễn Hữu Huân
D. Hồ Xuân Nghiệp
Đáp án: B. Trương Định
Câu 2: Bình Sơn ngày nay thuộc tỉnh:
A. Quảng Ngãi
B. An Giang
C. Long An
D. Quảng Nam
Đáp án: A
Câu 3: Tân An ngày nay thuộc tỉnh
A. An Giang
B. Hà Tiên.
C. Long An.
D. Vĩnh Long
Đáp án: C
Câu 4: Trương Định chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp từ khi nào?
A. Từ cuối năm 1959
B. Khi nhà Nguyễn kí hòa ước.
C. Khi Pháp vừa tấn công Gia Định
D. Khi Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông
Đáp án: C
Câu 5: Triều đình nhà Nguyễn kí hòa ước, nhường ba tỉnh miền Đồng Nam Kì cho Pháp khi nào?
A. Năm 1959
B. Khi Pháp vừa đánh Gia Định
C. Khi Trương Định chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp.
D. Năm 1862
Đáp án: D
Câu 6: Khi nghĩa quân Trương Định đang thu được thắng lợi thì triều đình nhà Nguyễn làm gì?
A. Kí hòa ước.
B. Buộc Trương Định giải tán nghĩa binh.
C. Ban chức lãnh binh An Giang cho Trương Định
D. Nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp.
Đáp án: A
Câu 7: Vua ban cho Trương Định chức lãnh binh ở:
A. Hà Tiên
B. Vĩnh Long.
C. An Giang.
D. Long An
Đáp án: C
Câu 8: Dân chúng và nghĩa quân muốn gì khi Trương Định đang băn khoăn, suy nghĩ?
A. Suy tôn Trương Định làm chủ soái.
B. Tiếp tục kháng chiến
C. Phải tuân lệnh vua.
D. Tôn Trương Định làm "Bình Tây Đại nguyên soái".
Đáp án: D
Câu 9: Lãnh binh là chức quan
A. Võ
B. Văn
C. Chức quan võ chỉ huy quân đội một tỉnh.
D. Chức quan đứng đầu tỉnh.
Đáp án: C
Câu 10: Trương Định đã quyết định như thế nào trước niềm tin yêu của nghĩa quân và dân chúng?
A. Nhận chức lãnh binh.
B. Từ chối chức lãnh binh.
C. Phất cao cờ "Bình Tây"
D. Ở lại cùng nhân dân chống giặc.
Đáp án: D
Câu 11: Đứng trước sự phát triển khoa học kĩ thuật của Châu Âu và tư tưởng bảo thủ của triều đình nhà Nguyễn, ai là người có chủ trương đổi mới đất nước?
A. Nguyễn Lộ Trạch
B. Phạm Phú Thứ.
C. Nguyễn Trường Tộ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: C
Câu 12: Sau khi từ Pháp trở về, Nguyễn Trường Tộ đã trình lên vua Tự Đức bản điều trần trong đó bày tỏ:
A. Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
B. Đề nghị không cho thương nhân nước ngoài vào nước ta làm ăn mua bán.
C. Mở trường dạy đóng tàu, đúc súng và dạy cách sử dụng máy móc.
D. Cả A và C đúng.
Đáp án: D
Câu 13: Thông qua bản điều trần, Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì cho đất nước?
A. Muốn nhân dân thoát khỏi cảnh nghèo đói.
B. Muốn đất nước cải cách, phải tiếp cận với khoa học tiên tiến trên thế giới lúc bấy giờ.
C. Ông mong muốn xóa bỏ chế độ phong kiến đương thời.
D. Cả A và B đúng.
Đáp án: B
Câu 14: Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng là bởi:
A. Ông lập được nhiều chiến công trong việc đánh Pháp.
B. Ông giải quyết được nhiều công ăn việc làm cho nhân dân.
C. Ông có công trong việc khai phá, mở rộng bờ cõi.
D. Ông là người biết nhìn xa trông rộng, có lòng yêu nước nồng nàn với mong muốn tha thiết canh tân đất nước.
Đáp án: D
Câu 15: Nguyễn Trường Tộ từ Pháp trở về đã kể cho các quan trong triều nghe thay đổi gì ở xã hội Pháp mà ông chứng kiến?
A. Chuyện đèn điện không có dầu vẫn sáng.
B. Khi làm nông nghiệp, người nông dân Pháp vẫn phải dùng cày bằng sức người.
C. Xe đạp hai bánh chạy băng băng mà vẫn không đổ.
D. Cả A và C đúng.
Đáp án: D
Câu 16: Vua Tự Đức khi nghe đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ đã:
A. Đồng ý và cho thực hiện ngay.
B. Không nghe theo, vì cho rằng những phương pháp cũ cũng đủ để điều khiển đất nước.
C. Có thực hiện nhưng không triệt để.
D. Cho bắt Nguyễn Trường Tộ vào ngục, bởi ông có tư tưởng thân Pháp.
Đáp án: B
Câu 17: Năm 1884, sau khi triều đình Huế kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ nước ta, trong nội bộ triều đình Huế đã nảy sinh những quan điểm nào?
A. Hòa hoãn, thương thuyết với Pháp.
B. Cương quyết cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
C. Cầu cứu nhà Thanh đưa quân sang đánh Pháp.
D. Cả A và B đúng.
Đáp án: C
Câu 18: Được tin Tôn Thất Thuyết chuẩn bị lực lượng đánh Pháp. Thực dân Pháp đã sử dụng âm mưu nào để đối phó với Tôn Thất Thuyết?
A. Mời Tôn Thất Thuyết cộng tác với Pháp.
B. Mời Tôn Thất Thuyết đến giả vờ họp rồi bắt ông.
C. ám sát Tôn Thất Thuyết để loại trừ nguy cơ "tạo phản"
D. Bắt cóc những người thân nhằm gây sức ép với ông.
Đáp án: B
Câu 19: Cuộc khởi nghĩa nào thuộc phong trào khởi nghĩa hưởng ứng Chiếu Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Ba Đình (Thanh Hóa).
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy (Hưng Yên)
C. Khởi nghĩa Hương Khê (Hà Tĩnh).
D. Cả A, B và C đúng.
Đáp án: D
Câu 20: Vào đêm mồng 4 rạng sáng 5 / 7 / 1885, trong cảnh vắng lặng kinh thành Huế, việc gì đã xảy ra?
A. Cảnh thả đèn trên sông Hương.
B. Âm thanh của những thoi dệt vải.
C. Tiếng súng "thần công" nổ rầm trời, lửa cháy sáng rực
D. Cả A và B đúng.
Đáp án: C
Câu 21: Trước sự uy hiếp của kẻ thù, lí do nào khiến Tôn Thất Thuyết phải nổ súng sớm?
A. Để dành thế chủ động.
B. Để đe dọa kẻ thù.
C. Để phản đối việc triều đình Huế chấp nhận làm tay sai cho giặc.
D. Vì triều đình Huế buộc yêu cầu nổ súng.
Đáp án: A
Câu 22: Để chuẩn bị kháng chiến lâu dài, Tôn Thất Thuyết đã cho lập căn cứ ở địa phương nào?
A. Vùng rừng núi từ Quảng Trị đến Thanh Hóa.
B. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
C. Vùng núi Quảng Nam.
D. Vùng núi Lạng Sơn.
Đáp án: A
Câu 23: Tại sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị), Tôn Thất Thuyết đã làm gì?
A. Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi, ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua cứu nước.
B. Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi cho xây dựng kinh thành mới ở đây.
C. Tôn Thất Thuyết chủ trương nối lại liên lạc với Pháp để hòa đàm.
D. Tôn Thất Thuyết xin từ quan, lui về ở ẩn.
Đáp án: A
Câu 24: Vào những năm cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã:
A. Tập trung đầu tư phát triển kinh tế.
B. Đẩy mạnh và phát triển hệ thống giáo dục trên cả nước.
C. Đặt ách thống trị và tăng cường bóc lột, vơ vét tài nguyên của nước ta.
D. Từ bỏ dã tâm xâm lược nước ta, chuyển giao chính quyền cho triều đình Huế.
Đáp án: C
Câu 25: Từ cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam ta đã xuất hiện ngành kinh tế mới nào?
A. Nền công nghiệp khai khoáng.
B. Ngành dệt.
C. Ngành sản xuất xi măng, điện, nước.
D. Cả A, B và C đúng.
Đáp án: D
Câu 26: Những thay đổi về chính trị và kinh tế nước ta cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX được biểu hiện như thế nào?
A. Một số người làm ăn phát đạt đã trở thành chủ xưởng hoặc nhà buôn lớn.
B. Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành.
C. Thành thị phát triển, buôn bán mở mang đã làm xuất hiện tầng lớp viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ.
D. Cả A, B, C đúng.
Đáp án: D
Câu 27: Những thay đổi kinh tế đã tạo ra giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội?
A. Địa chủ
B. Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức...
C. Nông dân
D. Quan lại phong kiến.
Đáp án: B
Câu 28: Giai cấp công nhân Việt Nam, chủ yếu xuất thân từ:
A. Nông dân bị mất ruộng đất, nghèo đói.
B. Giới trí thức không được trọng dụng
C. Thợ thủ công không có việc làm.
D. Nhà buôn bị phá sản.
Đáp án: A
Câu 29: Vào những năm đầu thế kỉ XX, nước ta có khoảng bao nhiêu vạn công nhân?
A. Khoảng 6 vạn công nhân.
B. Khoảng 10 vạn công nhân.
C. Khoảng 20 vạn công nhân.
D. Khoảng 1 vạn công nhân
Đáp án: B
Câu 30: Vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, người nông dân rơi vào hoàn cảnh:
A. Như trâu kéo cày.
B. Trở thành người bần cùng.
C. Mất ruộng đất vào tay địa chủ và trở thành người làm thuê.
D. Cả A, B và C đúng.
Đáp án: D
Câu 31: Phan Bội Châu xuất thân từ:
A. Một gia đình quan lại
B. Một gia đình địa chủ
C. Một gia đình nông dân
D. Một gia đình nhà nho nghèo
Đáp án: D
Câu 32: Để tìm con đường cứu nước, năm 1905, Phan Bội Châu đã đến nước nào?
A. NướcTrung Hoa.
B. Nước Anh
C. Nước Nga
D. Nước Nhật
Đáp án: D
Câu 33: Khi Phan Bội Châu gặp gỡ một số người Nhật Bản. Tại đây họ hứa giúp đỡ những gì?
A. Hứa cung cấp lương thực.
B. Cam kết đầu tư xây dựng một số căn cứ quân sự ở Việt Nam
C. Hứa giúp đỡ đào tạo về kĩ thuật, quân sự cho thanh niên yêu nước Việt Nam.
D. Hứa xây dựng một số trường tại Việt Nam
Đáp án: C
Câu 34: Tại sao sống trong điều kiện khó khăn thiếu thốn ở Nhật, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập?
A. Vì mong muốn học tập xong để trở về cứu nước.
B. Vì mong muốn học tập xong để trở về nước phục vụ cho chính quyền thực dân.
C. Vì mong muốn học tập xong để mau chóng sang Pháp làm việc
D. Vì mong muốn xin được một công việc ổn định tại Nhật.
Đáp án: A
Câu 35: Trước sức ép của thực dân Pháp, chính phủ Nhật đã quyết định:
A. Mời Phan Bội Châu và những người du học ở lại Nhật cộng tác.
B. Trục xuất Phan Bội Châu và những người du học ra khỏi Nhật Bản
C. Bắt và chuyển giao Phan Bội Châu và những người du học cho thực dân Pháp.
D. Giới thiệu Phan Bội Châu và những người du học cho chính quyền ở Đông Dương để làm việc.
Đáp án: B
Câu 36: Mốc thời gian nào đánh dấu sự tan rã của phong trào Đông Du?
A. Năm 1904
B. Năm 1908
C. Năm 1905
D. Năm 1909.
Đáp án: D
Dựa theo cốt truyện và hãy tìm những chi tiết liên quan đến nhân vật An Dương Vương. Trên cơ sở các chi tiết anh chị hãy phân tích:
a. Do đâu mà An Dương Vương được thần linh giúp đỡ? Kể về sự giúp đỡ thần kì đó, dân gian muốn thể hiện cách đánh giá như thế nào về nhà vua.
b. Sự mất cảnh giác của nhà vua được biểu hiện thế nào?
c. Sáng tạo chi tiết Rùa Vàng, Mị Châu, ... nhân dân muốn biểu lộ thái độ, tình cảm gì đối với nhân vật lịch sử An Dương Vương và việc mất nước Âu Lạc?
Các chi tiết liên quan đến nhân vật An Dương Vương:
+ An Dương Vương xây thành nhiều lần nhưng đều bị lở.
+ Vua được thần Kim Quy giúp xây thành và cho vuốt để làm lẫy chế nỏ thần.
+ Nhờ nỏ thần, vua đánh thắng Triệu Đà lần thứ nhất.
+ Vua chủ quan khi Triệu Đà đem quân đánh lần thứ hai
+ Vua mang con bỏ chạy, nhờ thần Kim Quy cứu và chém chết Mị Châu.
a) -Do sớm có ý thức giữ gìn đất nước, lo xây thành để chống giặc ngoại xâm mà An Dương Vương được thần linh giúp đỡ.
- Kể về sự giúp đỡ thần kì đó, dân gian muốn thể hiện cách đánh giá về nhà vua: biết ơn, ca ngợi công lao xây thành, chế nỏ để chống giặc giữ nước.
b) Sự mất cảnh giác của nhà vua được biểu hiện qua các chi tiết:
- Vua đồng ý lời cầu hôn, gả con gái Mị Châu cho con trai Đà là Trọng Thủy, lại cho Thủy ở rể. ⇒ Vua mơ hồ trước âm mưu muốn xâm chiếm Âu Lạc một lần nữa của kẻ thù.
- Khi Triệu Đà đem quân đánh lần thứ hai, vua không kiểm tra lại vũ khí để đến khi quân giặc kéo sát thành, phải mang Mị Châu bỏ chạy. ⇒ Vua chủ quan khinh địch, không có cái nhìn sáng suốt với tình thế.
c) Qua các chi tiết sáng tạo, nhân dân muốn biểu lộ thái độ, tình cảm:
+ Chi tiết vua nghe theo lời kết án của thần Kim Quy, rút gươm chém Mị Châu: gửi gắm lòng kính trọng đối với vị vua anh hùng, dám hy sinh tình cảm cha con thiêng liêng để giữ tròn bổn phận với đất nước.
+ Các chi tiết liên quan đến Mị Châu:
Phê phán thái độ mất cảnh giác, quá xem trọng tình cảm cá nhân của Mị Châu.
Giải thích nguyên nhân, xoa dịu nỗi đau mất nước một cách nhẹ nhàng.