Thực hiện phép chia: 159 : 30 thì ta có số dư bằng bao nhiêu?
A. 1
B. 3
C. 5
D. 9
Thực hiện phép chia 183 : 14 thì ta có số dư bằng bao nhiêu? trả lời giúp với
phép chia 159 :7 có số dư là 5,muốn phép cha trên không còn dư , thương tăng thêm 2 đơn vị thì thêm vào số bị chia bao nhiêu đơn vị
159:7=22 dư 5 , 22+2=24, 24x7=168, 168-159=9
Đáp số :9 đơn vị
khi chia số a cho 9 ta được thương là số có hai chữ số và dư 5 hỏi phải bớt số a đi bao nhiêu để phép chia đó có số dư là 5 thương giảm đi 1 đơn vị biết B-C=447,48
Kết quả là 9 mình thi Violympic đúng
Phần I: (3 điểm) Trong các câu hỏi sau, hãy chọn phương án trả lời đúng, chính xác nhất và trình bày vào tờ giấy bài làm.
Câu 1: Cho ba điểm M, P, Q thẳng hàng. Nếu MP + PQ = MQ thì: A. Điểm Q nằm giữa hai điểm P và M B. Điểm M nằm giữa hai điểm P và Q C. Điểm P nằm giữa hai điểm M và Q D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm kia.
Câu 2: Gọi M là tập hợp các số nguyên tố có một chữ số. Tập hợp M gồm có bao nhiêu phần tử?
A. 2 phần tử B. 5 phần tử C. 4 phần tử D. 3 phần tử
Câu 3: Để số a34b vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 thì chữ số thích hợp thay a ; b là:
A. 0 B. 5 C. 0 hoặc 5 D. Không có chữ số nào thích hợp.
Câu 4: Kết quả của phép tính (– 28) + 18 bằng bao nhiêu?
A. 46 B. – 46 C. 10 D. – 10
Câu 5: Trong phép chia hai số tự nhiên, nếu phép chia có dư, thì:
A. Số dư bao giờ cũng lớn hơn số chia
B. Số dư bằng số chia
C. Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia
D. Số dư nhỏ hơn hay bằng số chia
Câu 6: Kết quả của phép tính m8. m4 khi được viết dưới dạng một luỹ thừa thì kết quả đúng là: A. m12 B. m2 C. m32 D. m4
Phần II:
Câu 7: Thực hiện các phép tính sau: a) 56 : 53 + 23 . 22 b) (– 5) + (– 10) + 16 + (– 7)
Câu 8: Tìm x, biết: a) (x – 35) – 120 = 0 b) 12x – 23 = 33 : 27 c) x + 7 = 0
Câu 9: a) Phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố.
b) Tìm Ư(30).
Câu 10: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 4cm.
a.Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao?
b.So sánh AM và MB
c.Điểm M có phải là trung điểm của AB không? Vì sao?
Câu 11: Tìm số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số sao cho khi đem số đó lần lượt chia cho các số 11, 13 và 17 thì đều có số dư bằng 7.
—- HẾT —–
Câu 8:
a: x-35-120=0
=>x-35=120
hay x=155
b: \(12x-23=33:27\)
=>12x-23=11/9
=>12x=218/9
hay x=109/54
c: x+7=0
=>x=0-7
=>x=-7
Câu 9:
a: \(60=2^2\cdot3\cdot5\)
b: Ư(30)={1;2;3;5;6;10;15;30}
Câu 69: Khi chia 17,035 cho 6, ta thực hiện như sau:
Số dư trong phép toán trên là bao nhiêu ?
A. 0,1 B. 0,01 C. 0,001
một phép chia có số dư lớn nhất có thể có. Một học sinh khi thực hiện gấp cả số bị chia và số chia lên 3 lần rồi thực hiện phép chia được thương bằng 27 và số dư là 9. Tìm số bị chia trong phép chia
Khi gấp cả số bị chia và số chia nên cùng 1 số lần thì khi thực hiện phép chia thương và số dư không thay đổi khi thực hiện phép chia giữa số bị chia ban đầu và số chia ban đầu
Phép chia có số dư lớn nhất = số chia -1 => số chia là
9+1=10
Số bị chia là
(27x10)+9=279
Khi thực hiện phép chia 85000 : 500 ta có thể cùng xóa bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
A.1 B.2 C.3 D.4
giúp mik với, chả lời mik tick cho
Khi thực hiện phép chia 85000 : 500 ta có thể cùng xóa bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
A.1 B.2 C.3 D.4
Bạn Hà thực hiện một phép chia có số bị chia là 53, thương là 5 và số dư là số lớn nhất có thể. Hỏi phép chia bạn Hà thực hiện có số chia là bao nhiêu?
Vì số dư là số lớn nhất có thể nên số dư chỉ kém số chia 1 đơn vị.
=> Ta thêm vào số bị chia 1 đơn vị nữa thì phép chia hết và thương tăng thêm 1 đơn vị.
=> Số chia là: (53 + 1) : (5 + 1) = 9.
Bạn Hà thực hiện một phép chia có số bị chia là 53, thương là 5 và số dư là số lớn nhất có thể. Hỏi phép chia bạn Hà thực hiện có số chia là bao nhiêu?
Vì số dư là số lớn nhất có thể nên số dư chỉ kém số chia 1 đơn vị. => Ta thêm vào số bị chia 1 đơn vị nữa thì phép chia hết và thương tăng thêm 1 đơn vị. => Số chia là: (53 + 1) : (5 + 1) = 9.