Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 8 cm thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 64 cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì:
A. 40 cm
B. 64 cm
C. 56 cm
D. 72 cm
Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 8cm thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 64cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì:
A. 40cm
B. 64cm
C. 56cm
D. 72cm
Vì ảnh của tất cả các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính, nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là: 64cm−8cm=56cm
Đáp án: C
Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 10cm thì thấy ảnh của mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 50cm trở lại. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính phân kì
Khi quan sat vật ở rất xa qua kính phân kỳ thì ảnh của vật qua kính sẽ hiện lên tại tiêu điểm ảnh chính F’ của kính: A’ ≡ F’ → O k F’ = O k A’
Mặt khác, ảnh đó cũng nằm tại điểm cực viễn C V của mắt người quan sát.
Do đó: O M A’ = O M CV = O M O k + O k A’ = 50cm
→ Tiêu cự của kính phân kỳ là:
f = O k F’ = O k A’ = O M A’ – O k O M = 50 – 10 = 40cm
Một vật nhỏ AB cao 0,02 cm đặt trước thấu kính O1 có tiêu cự f1 = 2 cm, cách thấu kính một khoảng d1 = 4/3 cm. Phía sau thấu kính O1 đặt đồng trục một thấu kỉnh hội tụ O2 tiêu cự f2 = 6 cm và hai thấu cách nhau một khoảng 0,8 cm. Một người quan sát mắt có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 20 cm đến vô cùng, đặt mắt sát sau O2 để quan sát ảnh của vật AB qua hệ. Người đó
A. không thể nhìn được ảnh.
B. có thể nhìn thấy ảnh với góc trông 0,0125 rad.
C. có thể nhìn thấy ảnh với góc trông 0,125 rad.
D. có thể nhìn thấy ảnh với góc trông 0 , 5 0
Chọn B
Sơ đồ tạo ảnh (mắt sát O2):
A B ⎵ d 1 → O 1 A 1 B 1 ⎵ d 1 / d 2 ⎵ l → O 2 A 2 B 2 ⎵ d 2 / d M ∈ O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V
⇒ d 1 / = d 1 f 1 d 1 − f 1 = 4 3 .2 4 3 − 2 = − 4
⇒ d 1 / = d 1 f 1 d 1 − f 1 = 4 3 .2 4 3 − 2 = − 4 ⇒ d 2 = l − d 1 / = 0 , 8 + 4 = 4 , 8
⇒ d 2 / = d 2 f 2 d 2 − f 2 = 4 , 8.6 4 , 8 − 6 = − 24 ⇒ d M = − d 2 / = 24 c m ∈ 20 ; ∞
→ Mắt nhìn rõ.
+ Góc trông ảnh:
tan α = A 2 B 2 A 2 O 2 = k A B d M = d 1 / d 2 / d 1 d 2 A B d M = 0 , 0125 ⇒ α = 0 , 0125 r a d
Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ O1 có tiêu cự f1 = 30 cm và cách thấu kính một khoảng d1. Phía sau O1 một khoảng 34 cm đặt đồng trục một thấu kính O2 có tiêu cự f2 = 4 cm. Một người có điểm cực viễn xa vô cùng và điểm cực cận cách mắt 20 cm nhìn đặt mắt sát tại vào O2 để quan sát ảnh của AB qua hệ thấu kính trong trạng thái điều tiết tối đa thì d1 bằng
A. 900 cm.
B. 2568 cm.
C. 1380 cm.
D. ∞.
Chọn C
Sơ đồ tạo ảnh (mắt sát O2):
A B ⎵ d 1 → O 1 A 1 B 1 ⎵ d 1 / d 2 ⎵ l → O 2 A 2 B 2 ⎵ d 2 / d M ∈ O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V
+ Từ
d m = O C C = 20 c m ; d 2 / = − d m = − 20 ⇒ d 2 = d 2 / f 2 d 2 / − f 2 = − 20.4 − 20 − 4 = 10 3
⇒ d 1 / = l − d 2 = 34 − 10 3 = 92 3 ⇒ d 1 = d 1 / f 1 d 1 / − f 1 = 92 3 .30 92 3 − 30 = 1380 c m
Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ O1 có tiêu cự f1 = 30 cm và cách thấu kính một khoảng d1. Phía sau O1 một khoảng 34 cm đặt đồng trục một thấu kính O2 có tiêu cự f2 = 4 cm. Một người có điểm cực viễn xa vô cùng và điểm cực cận cách mắt 20 cm nhìn đặt mắt sát tại vào O2 để quan sát ảnh của AB qua hệ thấu kính trong trạng thái không điều tiết. Mắt vẫn ở vị trí cũ, bỏ quang hệ, quan sát trực tiếp AB thì góc trông vật giảm đi bao nhiêu lần so với khi quan sát qua quang hệ?
A. 9 lần.
B. 4 lần.
C. 15 lần.
D. 7,5 lần.
Chọn D
Sơ đồ tạo ảnh (mắt sát O2):
A B ⎵ d 1 → O 1 A 1 B 1 ⎵ d 1 / d 2 ⎵ l → O 2 A 2 B 2 ⎵ d 2 / d M ∈ O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V
d M = O C V = ∞ ⇒ d 2 / = − d M = − ∞ ⇒ d 2 = f 2 = 4 c m
⇒ d 1 / = l − d 2 = 34 − 4 = 30 = f ⇒ d 1 = ∞
+ Từ
α α 0 ≈ tan α tan α 0 = A 2 B 2 A 2 O 2 A B A O 2 = k A B d M A B d 1 + l = d 1 / d 2 / d 1 d 2 d 1 + l d M = 30 − ∞ ∞ .4 ∞ + l ∞ = 7 , 5
Một thấu kính phân kì mỏng có tiêu cự f. Một điểm sáng S nằm trên trục chính của thấu kính cách thấu kính 15 cm. Dịch vật lại gần thấu kính một khoảng a = 5 cm thì thấy ảnh dịch chuyển đi một khoảng b = 1,5 cm. Tiêu cự f của thấu kính là
A. -10 cm
B. -12 cm
C. -15 cm
D. -18 cm
Đặt vật AB trước và cách thấu kính phân kì một khoảng d = -1,5f (f là tiêu cực của thấu kính). Di chuyển vật lại gần thấu kính thêm 20cm thì thấy ảnh A 2 B 2 = 1 1 A B . Tiêu cự của thấu kính là.
A. f = -30cm
B. f = -25 cm
C. f = -40 cm
D. f = -20 cm
Đáp án C.
Công thức thấu kính :
Di chuyển vật lại gần thấu kính 20 cm thì ảnh bằng 0,5 vật nên :
Một kính hiển vi mà vật kính có tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 6 cm, khoảng cách hai thấu kính là 18,3 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rõ từ 24 cm đến vô cùng, đặt mắt sát thị kính để quan sát ảnh một vết mỡ AB phía trên tấm kính trong trạng thái điều tiết tối đa. Giữ kính cố định, lật úp tấm kính thì khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà người đó còn phân biệt được ảnh của chúng qua kính là x. Năng suất phân li của mắt là 3.10-4 rad. Nấu tấm có độ dày 0,009 cm và chiết suất 1,5 giá trị x gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,5 µm.
B. 2,45 µm.
C. 0,85 µm.
D. 0,65 µm.
Vật kính của một máy ảnh có cấu tạo gồm một thấu kính hội tụ mỏng Oi có tiêu cự f1 = 7 cm, đặt trước và đồng trục với một thấu kính phân kì O2, tiêu cự f2 = −10 cm. Hai thấu kính cách nhau 2 cm. Hướng máy để chụp ảnh của một vật ở rất xa với góc trông 2° thì khoảng cách từ thấu kính phân kì đến phim và chiều cao của ảnh trên phim lần lượt là
A. 10 cm và 0,24 cm.
B. 10 cm và 0,49 cm.
C. 10,5 cm và 0,49 cm.
D. 10,5 cm và 0,24 cm