Một vật nhỏ AB cao 0,02 cm đặt trước thấu kính O1 có tiêu cự f1 = 2 cm, cách thấu kính một khoảng d1 = 4/3 cm. Phía sau thấu kính O1 đặt đồng trục một thấu kỉnh hội tụ O2 tiêu cự f2 = 6 cm và hai thấu cách nhau một khoảng 0,8 cm. Một người quan sát mắt có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 20 cm đến vô cùng, đặt mắt sát sau O2 để quan sát ảnh của vật AB qua hệ. Người đó
A. không thể nhìn được ảnh.
B. có thể nhìn thấy ảnh với góc trông 0,0125 rad.
C. có thể nhìn thấy ảnh với góc trông 0,125 rad.
D. có thể nhìn thấy ảnh với góc trông 0 , 5 0
Chọn B
Sơ đồ tạo ảnh (mắt sát O2):
A B ⎵ d 1 → O 1 A 1 B 1 ⎵ d 1 / d 2 ⎵ l → O 2 A 2 B 2 ⎵ d 2 / d M ∈ O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V
⇒ d 1 / = d 1 f 1 d 1 − f 1 = 4 3 .2 4 3 − 2 = − 4
⇒ d 1 / = d 1 f 1 d 1 − f 1 = 4 3 .2 4 3 − 2 = − 4 ⇒ d 2 = l − d 1 / = 0 , 8 + 4 = 4 , 8
⇒ d 2 / = d 2 f 2 d 2 − f 2 = 4 , 8.6 4 , 8 − 6 = − 24 ⇒ d M = − d 2 / = 24 c m ∈ 20 ; ∞
→ Mắt nhìn rõ.
+ Góc trông ảnh:
tan α = A 2 B 2 A 2 O 2 = k A B d M = d 1 / d 2 / d 1 d 2 A B d M = 0 , 0125 ⇒ α = 0 , 0125 r a d