Chọn đáp án sai:
A. Trong phòng thí nghiệm H 2 được điều chế bằng cách cho Na tác dụng với HCl hoặc H 2 S O 4 .
B. Hidro ít tan trong nước
C. Z n + 2 H C l → Z n C l 2 + H 2 .
D. F e + 2 H C l → F e C l 2 + H 2
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3, cách 4) như các hình vẽ dưới đây:
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H 2 S O 4 đậm đặc và đun nóng:
NaOH+ H 2 S O 4 đ ặ c → t ∘ N a H S O 4 +HCl
Dùng cách nào trong bốn cách trên để thu khí HCl?
A. Cách 1
B. Cách 2
C. Cách 3
D. Cách 4
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3, cách 4) như các hình vẽ dưới đây:
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H 2 S O 4 đậm đặc và đun nóng:
Dùng cách nào trong bốn cách trên để thu khí HCl?
A. Cách 1
B. Cách 2
C. Cách 3
D. Cách 4
Trong phòng thí nghiệm ngươi ta điều chế khí H2 bằng cách cho kim loại
nhôm tác dụng với dung dịch axitClohidric (HCl) Sau phản ứng thu được muối nhôm cloru
(AlCl3) và 4 48 lít khí hidro điều kiện tiêu chuẩn
Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
b Tính hối lượng kim loại nhôm thu được sau phản ứng
c. Tính hối lượng muối thu được sau phản ứng .
(Biết H = 1, Cu = 64, O =16, Fe = 56, Cl = 35,5, Al = 27)
giúp mik với ạaa
2Al + 6HCL → 2AlCl3 + 3H2
b) nH2 = 4,48 : 22,4= 0,2 mol => nAl = nAlCl3 = 0,2 : 3 . 2 = \(\dfrac{2}{15}\) mol
mAl = \(\dfrac{2}{15}\).27=3.6 g
mAlCl3 = \(\dfrac{2}{15}\)(27+35,5.3) = 17,8 g
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_____2/15___________2/15____0,2 (mol)
b, \(m_{Al}=\dfrac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\)
c, \(m_{AlCl_3}=\dfrac{2}{15}.133,5=17,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Bằng kiến thức hóa học, hãy cho biết một chất nào hoặc một cặp chất nào có thể tác dụng với nhau để : a) điều chế hiđro (H²) trong phòng thí nghiệm ? b) tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ ? c) điều chết khí oxi (O²) trong phòng thí nghiệm? d) chỉ sinh ra oxit ? Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và ghi rõ điều kiện ( nếu có ) .
\(a,Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\\ b,CO_2+H_2O\rightarrow H_2CO_3\\ c,2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Hiđro là một chất khí nhẹ nhất, thường được ứng dụng để bơm vào khinh khí cầu bóng thám không. Trong phòng thí nghiệm, hiđro được điều chế bằng cách cho kẽm tác dụng với axit clohiđric (HCl), sản phẩm phản ứng là muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2)
a) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) khi cho 6,5 gam Zn phản ứng hết với dung dịch HCl
b) Tính khối lượng HCl cần dùng để phản ứng vừa đủ với 6,5 gam Zn.
Cho: H = 1 ; Cl = 35,6 ; Zn = 65
số mol kẽm tham gia phản ứng là:\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 (mol)
a, thể tích khí hiđro thu được là:\(V_{H_2}=n_{H_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
b,khối lượng HCl cần dùng là:\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M=0,2\times65=13\left(g\right)\)
số mol kẽm tham gia phản ứng là:nZn=mM=6,565=0,1(mol)nZn=mM=6,565=0,1(mol)
PTHH:
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
0,1 0,2 0,1 (mol)
a):VH2=nH2×22,4=0,1×22,4=2,24(l)VH2=nH2×22,4=0,1×22,4=2,24(l)
b):mHCl=nHCl×M=0,2×65=13(g)
Cho sơ đồ điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Hóa chất trong các bình (1), (2), (3), (4) lần lượt là (chọn 1 đáp án đúng)
A. NaCl, MnO2, HCl đặc, H2SO4 đặc
B. NaCl, H2SO4 đặc, MnO2, HCl đặc
C. HCl đặc, MnO2, NaCl, H2SO4 đặc
D. H2SO4 đặc, MnO2, HCl đặc, NaCl
Chọn C
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho HCl đặc phản ứng với
A. NaCl.
B. Fe.
C. F2.
D. KMnO4.
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế P2O5 bằng cách cho O2 tác dụng với P ở nhiệt độ cao. Tính số g khí O2 cần dùng để điều chế được 45,44g P2O5.
\(n_{P_2O_5} = \dfrac{45,44}{142} = 0,32(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{O_2} = \dfrac{5}{2} n_{P_2O_5} = \dfrac{5}{2} .0,32 = 0,8(mol)\\ m_{O_2} = 0,8.32 = 25,6(gam)\)
Trong phòng thí nghiệm, khí metan được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp natri axetat với vôi tôi xút. Có 4 phương án lắp dụng cụ thí nghiệm như sau:
Hình vẽ lắp đúng là
A. (1)
B. (2)
C. (3)
D. (4)
Đáp án A
Vì CH4 không tan trong nước nên ta dùng phương pháp đẩy nước.
Vì CH4 nhẹ hơn không khí nên đầu ống nghiệm đựng hh rắn phải chúc xuống dưới → (1) thích hợp
Trong phòng thí nghiệm một số chất khí có thể được điều chế bằng cách cho dung dịch axit thích hợp tác dụng với muối rắn tương ứng. Sơ đồ điều chế ở trên được sử dụng điều chế khí nào sau đây là tốt nhất?
A. HCl.
B. CO2.
C. Cl2.
D. SO2.