Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là
A. có kết tủa trắng.
B. có thoát khí màu nâu đỏ.
C. dung dịch có màu xanh lam.
D. viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.
B
\(CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\\ CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+K_2SO_4\)
1: Khi cho vài viên kẽm vào dung dịch CuSO4 để yên vài phút, hiện tượng quan sát được là
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. có 1 lớp màu nâu đỏ bám xung quanh viên kẽm.
C. không có hiện tượng gì.
D. xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
2: Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:
A. CO2
B. P2O5
C. Na2O
D. MgO
3 : Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí H2. Dẫn khí hidro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X, Y lần lượt là:
A. Ca, Cu
B. Ag, Cu
C. Hg, Ca
D. Ag, Cu
1: Khi cho vài viên kẽm vào dung dịch CuSO4 để yên vài phút, hiện tượng quan sát được là
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. có 1 lớp màu nâu đỏ bám xung quanh viên kẽm.
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
C. không có hiện tượng gì.
D. xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
2: Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:
A. CO2
B. P2O5
C. Na2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
D. MgO
3 : Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí H2. Dẫn khí hidro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X, Y lần lượt là:
A. Ca, Cu
\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\\ CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
B. Ag, Cu
C. Hg, Ca
D. Ag, Cu
Khi cho axit sunfuric đặc vào ống nghiệm đựng một lá đồng nhỏ và đun nóng nhẹ. Hiện tượng của phản ứng là:
A. Kim loại đồng không tan.
B. Kim loại đồng tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí không màu thoát ra.
C. Kim loại đồng tan dần, dung dịch không màu có khí màu hắc thoát ra.
D. Kim loại đồng chuyển màu đen, sau đó tan dần, dung dịch có màu xanh lam và khí mùi hắc thoát ra.
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên : cho viên kẽm vào dung dịch HCl thấy có khí X thoát ra; dẫn khí X đi qua chất rắn Y nung nóng thu được khí Z; sục khí Z vào dung dịch muối T thấy xuất hiện kết tủa màu đen.
Biết rằng: Y là đơn chất rắn, màu vàng; dung dịch muối T có màu xanh và T có khối lượng mol là 160 gam. Xác định các chất X, Y, Z, T. Viết các phương trình hóa học minh họa.
+ X là khí hiđro, kí hiệu H2
+ Y là đơn chất rắn màu vàng => Y là lưu huỳnh, kí hiệu S
+ Z là khí hiđro sunfua, kí hiệu H2S
+ Dung dịch T có màu xanh lam => T là dung dịch muối của đồng
Mà khối lượng mol của Y là 160 => T là muối đồng (II) sunfat, kí hiệu CuSO4
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
(b) Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh lam.
(c) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(d) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(e) Cho mẩu đá vôi vào dung dịch giấm ăn, không có khí thoát ra.
(g) Cho Zn vào dung dịch giấm ăn, không có khí thoát ra.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
1: Na2CO3 có thể phản ứng với
A.HCl B.NaOH
C.KNO3 D.Mg.
2: Cho kẽm (Zn)vào dung dịch HCl. Hiện tượng nào sau đây là chính xác ?
A. Kẽm tan dần, có khí thoát ra.
B. Kẽm tan dần.
C. Kẽm tan dần, dung dịch chuyển dần sang màu xanh.
D. Không có hiện tượng xảy ra
3. Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong là:
A. Zn(OH)2
C. Na2SO3
C. FeS
D. NaCl
4: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau sinh ra chất khí cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh?
A. ZnO + HCl
B. Zn + HCl
C. Zn(OH)2+ HCl
D. NaOH + HCl
5 : Phản ứng giữa cặp chất nào gọi là phản ứng trung hòa?
A. axit và bazo
B. Axit và kim loại
C. axit và muối
D. axit và oxit
1: Na2CO3 có thể phản ứng với
A.HCl B.NaOH
C.KNO3 D.Mg.
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
2: Cho kẽm (Zn)vào dung dịch HCl. Hiện tượng nào sau đây là chính xác ?
A. Kẽm tan dần, có khí thoát ra.
B. Kẽm tan dần.
C. Kẽm tan dần, dung dịch chuyển dần sang màu xanh.
D. Không có hiện tượng xảy ra
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
3. Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong là:
A. Zn(OH)2
C. Na2SO3
C. FeS
D. NaCl
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
4: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau sinh ra chất khí cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh?
A. ZnO + HCl
B. Zn + HCl
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
C. Zn(OH)2+ HCl
D. NaOH + HCl
5 : Phản ứng giữa cặp chất nào gọi là phản ứng trung hòa?
A. axit và bazo
B. Axit và kim loại
C. axit và muối
D. axit và oxit
Có các nhận xét sau:
(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch F e C l 3 xảy ra ăn mòn điện hóa.
(2) Sục khí H 2 S vào dung dịch C u S O 4 thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
(3) Nhỏ dung dịch N a 2 C O 3 vào dung dịch F e C l 3 thấy có kết tủa màu đỏ nâu và thoát khí.
(4) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch NaOH loãng nguội, thấy thanh nhôm tan dần.
(5) Đốt cháy dây sắt trong khí clo thấy hình thành muối sắt (II) clorua bám trên thanh sắt.
Số nhận xét đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1) sai vì không tạo thành cặp điện cực có bản chất khác nhau
(2) sai vì tạo kết tủa CuS có màu đen
(3) đúng, vì ban đầu tạo F e 2 C O 3 3 muối này không bền nên bị thủy phân tạo F e ( O H ) 3 màu đỏ nâu và thoát khí C O 2
3 N a 2 C O 3 + 2 F e C l 3 + 3 H 2 O → 6 N a C l + 2 F e ( O H ) 3 + 3 C O 2
(4) đúng, vì Al tan được trong dung dịch NaOH:
2 A l + 2 N a O H + 2 H 2 O → 2 N a A l O 2 + 3 H 2
(5) sai vì Fe tác dụng với Cl2 đun nóng tạo thành
F e C l 3 2 F e + 3 C l 2 2 F e C l 3
Vậy có tất cả 2 nhận xét đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho Cu vào HNO3 đặc sinh ra khí NO2 màu nâu đỏ.
(b) Đưa than đỏ vào KNO3 nóng chảy sinh ra khí CO2 làm đục nước vôi trong.
(c) Cho dung dịch CaCl2 vào dung dịch Na2CO3 xuất hiện kết tủa trắng.
(d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch (NH4)2SO4, đun nhẹ có khí thoát ra làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Có những chất : CuO, BaCl2, Zn, ZnO. Chất nào tác dung được với HCl, H2SO4 loãng tạo ra:
a) Chất khí cháy được trong không khí ?
b) Dung dịch màu xanh lam?
c) Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và acid ?
d) dung dịch không màu và nước ?
Em hãy viết phương trình hóa học xảy ra.
a) Chất khí cháy được trong không khí :
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b) Dung dịch có màu xanh lam :
Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
c) Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit :
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
d) Dung dịch không màu và nước :
Pt : \(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
Cho luồng khí Clo qua dung dịch Kali bromua một thời gian dài hiện tượng quan sát được là :Dung dịch có màu nâu, có khí màu đỏ nâu thoát ra. Tại sao dung dịch có màu nâu ?
vì clo có tính OXH mạnh hơn brom nên đẩy brom ra khỏi muối \(Cl_2+2NaBr->2NaCl+Br_2\)
brom thoát ra sẽ có khí brom và dung dịch brom
còn màu nâu là màu của dung dịch brom người ta đã quy ước sẵn rồi nhé