Cho hai điện trở R 1 v à R 2 , biết R 2 = 3 R 1 và R 1 = 15 Ω . Khi mắc hai điện trở này nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 120V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là:
A. 2A
B. 2,5A
C. 4A
D. 0,4A
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. biết R1=10 Ω, hiệu điện thế hai đầu R2 bằng 18V, hiệu điện thế đầu đoạn mạch bằng 48V. tính R2?
1. Có hai điện trở, biết R1=2R2. Lần lượt đặt vào hai đầu điện trở R1 và R2 một hiệu điện thế U=18V thì cường độ dòng điện qua các điện trở lần lượt là I1 và I2 = I1+3. Tính R1, R2 và các dòng điện I1 , I2.
2. Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệy điện thế U1 thì cường độ dòng điện qua R là I1. Nếu hiệu điện thế tăng 5 lần thì cường độ dòng điện lúc này là I2=I1 +12 (A). Hãy tính cường độ dòng điện I1.
3. Cho hai điện trở R1 và R2, biết R1=R2 + 9. Đặt vào hai đầu mỗi điện trở cùng hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở có mối liên hệ I2= 3 × I1. Hãy tính giá trị mỗi điện trở nói trên.
1) Tóm tắt:
R1 = 2R2
U = 18V
I2 = I1 + 3
---------------
R1 = ?
R2 = ?
I1 = ?
I2 = ?
Giải:
Vì I2 > I1 (I2 = I1 + 3) nên đây là đoạn mạch song song.
Cường dộ dòng điện qua các điện trở là:
U = U1 = U2
Hay 18 = I1.R1 = I2.R2
I1.2R2 = (I1+3)/R2 = 18 (V)
<=> I1 = [R2(I1+3)]/2R2 = 18
<=> I1 = 33 (A)
=> I2 = I1 + 3 = 36 (A)
Điện trở R1, R2 là:
R1 = U1/I1 = 18/33 = 6/11 = 0,55 (ôm)
R2 = U2/I2 = 18/36 = 0,5 (ôm)
Vậy....
2)
Ta có :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}\)
Lại có :
\(U_2=5U_1\)
\(=>\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{1}{5}\)
\(=>5I_1=I_2\) (1)
Và : \(I_2=I_1+12\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: \(5I_1=I_1+12\)
\(=>I_1=\dfrac{12}{5-1}=3\left(A\right)\)
Vậy cường độ dòng điện I1 là 3(A)
3)
Ta có :
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}\)
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}\)
Lại có : \(I_2=3\times I_1\)
\(=>\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{1}{3}\)
\(=>3R_2=R_1\) (1)
Mà : \(R_1=R_2+9\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra : \(3R_2=R_2+9\)
\(=>R_2=\dfrac{9}{3-1}=4,5\Omega\)
\(=>R_1=R_2+9=13,5\Omega\) Hoặc : \(R_1=3R_2=13,5\Omega\)
Vậy............
cho mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song . Biết dòng điện qua R1 gấp đôi dòng điện qua R2 . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 42 V . Cường độ dòng điện trong mạch chính là 6 A. Tính R1 , R2
Tóm tắt:
\(I_1=2\cdot I_2\)
\(U=42V\)
\(I=6A\)
\(R_1=?;R_2=?\)
-------------------------------------
Bài làm:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{42}{6}=7\left(\Omega\right)\)
Vì R1//R2 nên \(U=U_1=U_2=42V\) và \(I=I_1+I_2\)
Mà \(I_1=2\cdot I_2\)
\(\Rightarrow I=I_1+I_2=3\cdot I_2=6A\)
\(\Rightarrow I_2=2\left(A\right)\)
\(\Rightarrow I_1=4\left(A\right)\)
Điện trở R1 là:
\(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{42}{4}=10,5\left(\Omega\right)\)
Điện trở R2 là:
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{42}{2}=21\left(\Omega\right)\)
Vậy điện trở \(R_1;R_2\) lần lượt là: 10,5Ω và 21Ω
\(R_1//R_2\)
\(I_1=2I_2\)
\(U=42V\)
\(I_{mc}=6A\)
\(R_1=?;R_2=?\)
GIẢI :
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I_{mc}}=\dfrac{42}{6}=7\left(\Omega\right)\)
Vì R1//R2 nên :
\(I_{mc}=I_1+I_2\)
Mà : \(I_1=2I_2\)
\(\Rightarrow2I_2+I_2=6\)
\(\Rightarrow I_2=\dfrac{6}{2+1}=2\left(A\right)\)
Điện trở R2 là:
\(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{42}{2}=21\left(\Omega\right)\)
Điện trở R1 là :
\(\dfrac{1}{R_1}=\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_2}\)
\(\Rightarrow R_1=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_2}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{7}-\dfrac{1}{21}}=10,5\Omega\)
Vậy :
\(R_1=10,5\Omega\)
\(R_2=21\Omega\)
R1//R2=>Rtđ=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{42}{6}=7\Omega\)
vì R1//R2=>U1=U2=U=42V
=>\(I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{42}{R1};I2=\dfrac{42}{R2}\)
Theo đề ta có I1=2I2=>I=I1+I2=>6=3I2=>I2=2A=>I1=4A
Thay \(I1=\dfrac{42}{R1}=4=>R1=10,5\Omega;I2=\dfrac{42}{R2}=2=>R2=21\Omega\)
Vậy.........
Cho hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế U. Biết điện trở R1=40Ω chịu đc dòng điện tối đa là 1,2A còn điện trở R2=35Ω chịu đc dòng điện tối đa bằng 1,4A. Hỏi nếu mắc nối tiếp hai điện trở này vào mạch thì phải đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu để cả hai điện trở đều không bị hỏng.
Tóm tắt:
\(R_1=40\Omega\)
\(I_{đm1}=1,2A\)
\(R_2=35\Omega\)
\(I_{đm2}=1,2A\)
\(U_{đm}=?\)
--------------------------------------------
Bài làm:
Hiệu điện thế định mức giữa hai đầu điện trở R1 là:
\(U_{đm1}=I_{đm1}\cdot R_1=1,2\cdot40=48\left(V\right)\)
Hiệu điện thế định mức giữa hai đầu điện trở R2 là:
\(U_{đm2}=I_{đm2}\cdot R_2=1,4\cdot35=49\left(V\right)\)
Vì \(R_1ntR_2\) nên \(U_{đm}=U_{đm1}+U_{đm2}=48+49=97\left(V\right)\)
Vậy hiệu điện thế tối đa để cả hai điện trở đều không bị hỏng là:97V
Cho mạch điện (R2//R3) nt R1, biết R1= 9Ω, R2=15Ω và R3=10Ω. Dòng điện qua R2 có cường độ là I2= 0,2A. Tính:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 và R3 .
c. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a. \(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\) (ôm)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_{23}+R_1=6+9=15\)(ôm)
b. Vì \(R_2\)//\(R_3\Rightarrow U_2=U_3\Leftrightarrow15I_2=10I_3\)
\(\Rightarrow I_3=\dfrac{15I_2}{10}=\dfrac{15.0,2}{10}=0,3\)(A)
\(\Rightarrow I_1=I_2+I_3=0,2+0,3=0,5\)(A)
c. ta có \(I=I_1=0,5\)
\(\Rightarrow U=I.R_{tđ}=0,5.15=7,5\)(V)
bn tự tóm tắt nhé
Giải
a,Ta có ( R2//R3)ntR1
nên Rtđ=\(\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}+R_1\)=\(\dfrac{15.100}{15+100}+9=\dfrac{507}{23}A\)
b,HĐT giữa hai đầu R2 là :
U2=I2.R2=0,2.15=3V
Ta lại có R2 //R3 =>U2=U3=3V
c đ d đ chạy qua R3 là :
I3=\(\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{3}{100}=0,03A\)
=> \(I_1=I_2+I_3=0,2+0,03=0,23A\)
c, HĐT giữa 2 đầu R1,R23 là :
U1=I1.R1=0,23.9=2,07V
U23=I23.R23=0,23.\(\dfrac{15.100}{15+100}\)=\(\dfrac{39}{23}V\)
=> UAB = U1+U23=2,07+\(\dfrac{39}{23}\)\(\approx3,766V\)
a)
* Có R2 song song với R3
=> \(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\Omega\)
* Có R1 nối tiếp R23
=> Rtđ toàn mạch AB = R1 + R23 = 6 + 9 = 15 \(\Omega\)
b)
* Xét U2 = I2 . R2 = 15.0,2 = 3V
* Có R2 song song với R3
=> U2 = U3 = U23 = 3V
=> I3 = \(\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{3}{10}=0,3A\)
* Xét U23 = I23 . R23
=> 3 = I23 . 6 => I23 = 2A
* Có R1 nối tiếp R23
=> I1 = I23 = 2A
c)
* Có Có R1 nối tiếp R23
=> I1 = I23 = IAB = 2A
Lại biết RAB = 15\(\Omega\)
=> UAB = IAB. RAB = 2.15 = 30V
Một nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ điện trên điện trở R bằng 16 W. Biết R > 2 Ω, giá tri của điện trở R bằng
A. 3 Ω.
B. 6 Ω.
C. 5 Ω.
D. 4 Ω.
Cho hai điện trở R1 và R2 . Biết rằng khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của chúng là Rnt = 100\(\Omega\) còn khi mắc song song điện trở tương đương của chúng là Rss = 16\(\Omega\) . Tìm R1 và R2 .
R1ntR2
\(=>R1+R2=100\Omega\)(1)
R1//R2
\(=>R_{td}=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{R1.R2}{100}=16\)
=>R1.R2=1600(2)
Từ (1)(2)
=> R1=20 \(\Omega\)
R2=80\(\Omega\)
Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau và hiệu điện thế U. Biết R1 = 23Ω chịu được dòng điện 2,5A; R2 = 27Ω chịu được dong điện 1,8A. Hỏi nếu mắc nối tiếp 2 điện trở này vào mạch thì phải đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế tối đa bằng bao nhiêu để 2 điện trở không bị hỏng
Tóm tắt:
R1 = 23Ω
R2 = 27Ω
I1 tối đa = 2,5A
I2 tối đa = 1,8A
U = ? V
--------------------------------
Bài làm:
Vì để cả hai điện trở R1 và R2 không bị hỏng thì I tối đa của cả hai điện trở bằng 1,8A (2,5 > 1,8)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = R1 + R2 = 23 + 27 = 50(Ω)
Hiệu điện thế tối đa là:
Utđ = Itđ.Rtđ = 1,8.50 = 90(V)
Vậy nếu mắc nối tiếp hai điện trở này vào mạch thì phải đặt hai đầu mạch một hiệu điện thế bằng 90 V để hai điện trở không bị hỏng.
\(R_1=23\Omega;R_2=27\Omega\)
\(I_1=2,5\left(A\right);I_2=1,8\left(A\right)\)
\(U_{tđa}=?\)
BL :
Vì R1ntR2 nên : \(R_{tđ}=R_1+R_2=50\Omega\)
* Nếu Itm = I1 = 2,5A thì HĐT đặt vào 2 đầu mạch là :
\(U=I_{tm}.R_{tđ}=125V\)
* Nếu Itm = I2 = 1,8A thì HĐT đặt vào 2 đầu mạch là :
\(U'=I_{tm}.R_{tđ}=90V\)
So sánh : 127V > 90V
mà HĐT chỉ 125V chỉ dùng cho điện trở R1 còn dùng cho điện trở R2 thì đồ điện sẽ bị hỏng
Còn 90V thì dùng đc cho cả 2 điện trở nên đáp án là 90V.
Cho mạch điện có (R1 nt R2) // R3, biết R1 = 30Ω, R3 = 60Ω. Đật vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,3A.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở
b) Tính điện trở R2
Cho đoạn mạch AB gồm có hai điện trở R1 = 20Ω và R2=40Ω mắc nối tiếp nhau.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b/ Đặt vào giữa hai đầu điện trở R2 một hiệu điện thế là 4V. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1.
c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB
d/ Thay điện trở R1 bằng điện trở R3 thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 bây giờ là 3V. Tính R3.
Mấy bn trả lời câu d giùm mình, mấy câu kia mình biết làm rồi.
a) a) RTđ= 60 ohm
b) I2=I1=\(\dfrac{4}{40}=0,1A\)
c) Uab=Iab.Rab=(0,1.60)=6V
d) Vì R3ntR2=>I3=I2=\(\dfrac{3}{40}=0,075A\)=>U=6V=U3+U2=>6=0,075.R3+0,075.40=40\(\Omega\)
Vậy.......