Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1 và dây kia dài 6m có điện trở R2. Tính tỉ số
A. 6 Ω
B. 2 Ω
C. 3 Ω
D.
Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R 1 và dây kia dài 6m có điện trở R 2 . Tính tỉ số I 1 / I 2
Do điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn nên ta có: R 1 / R 2 = I 1 / I 2 =2/6. Vậy R 1 / R 2 =1/3
Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1, dây kia dài 6m có điện trở R2. Tỉ số R 1 R 2 = ?
A. 1/2
B. 3
C. 1/3
D. 2
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S 1 = 5 m m 2 và điện trở R 1 = 8 , 5 Ω . Dây thứ hai có tiết diện S 2 = 0 , 5 m m 2 . Tính điện trở R2.
A. 8,5 Ω
B. 85 Ω
C. 50 Ω
D. 55 Ω
Ta có:
Vậy R2 = 10.R1 = 10.8,5 = 85 Ω
→ Đáp án B
Hai dây nhôm có cùng tiết diện, chiều dài lần lượt là 140 m và 180m. Dây thứ nhất có điện trở là 7Ω. Điện trở dây thứ bằng: A. 3 Ω B. 4 Ω C. 5 Ω D. 9Ω
Em ơi đăng bài trong môn Vật lí nha em!
Chọn D
\(R2=\dfrac{180}{140}.7=9\Omega\)
Hai dây dẫn bằng nhôm cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 3 Ω và 4 Ω. Dây thứ nhất dài 30m. Hỏi chiều dài dây thứ hai?
Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l 1 có điện trở là R 1 , dây kia có chiều dài l 2 có điện trở R 2 thì tỉ số R 1 / R 2 bằng
A. l 1 / l 2
B. l 1 . l 2
C. l 2 / l 1
D. l 1 + l 2
Đáp án A
Điện trở tỉ lệ với chiều dài nên tỉ số R 1 / R 2 = l 1 / l 2 .
Hai dây dẫn có điện trở lần lượt là R1 = 20 Ω , R2 = 30 Ω cùng mắc song song vào hiệu điện thế 220 V
a/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở ?
b/ Dây dẫn có điện trở R1 làm bằng chất có điện trở suất = 2,8 . 10—8t Ω.m , tiết diện sợi dây dẫn là 0,56 m.m ?Tính chiều dài sợi dây dẫn 1 ?
c/ Mắc song song đèn ( 220V – 60 W ) với đoạn mạch trên , thì khi đó đèn sáng có bình thường không ? Vì sao ? Tính công suất tiêu thụ của đèn
d/ Mắc thêm Đèn 2 ( 220 V – 75w ) song song với đèn ( 220 v – 60 W ) . so sánh độ sáng của 2 đèn
a. \(U=U1=U2=220V\left(R1//R2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=220:20=11A\\I2=U2:R2=220:30=\dfrac{22}{3}A\end{matrix}\right.\)
b. \(R1=p1\dfrac{l1}{S1}\Rightarrow l1=\dfrac{R1\cdot S1}{p1}=\dfrac{20\cdot0,56\cdot10^{-6}}{2,8\cdot10^{-8}}=400 \left(m\right)\)
c. Đèn sáng bình thường, vì: \(U3=U=U1=U2=220V\left(U3//U2//U1\right)\)
\(P3=60\)W, vì sử dụng đúng với HĐT định mức nên công suất của đèn cũng chính là công suất định mức.
d. \(P4>P3\left(75>60\right)\Rightarrow\) đèn 2 sáng hơn đèn 1.
Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây bằng nikêlin dài 1m có tiết diện 1mm2 và dây kia bằng sắt dài 2m có tiết diện 0,5mm2. Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng một thời gian thì dây nào tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn? Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6 Ω .m và điện trở suất của sắt là 12.10-8 Ω .m
A. Dây nikêlin tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn
B. Dây sắt tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn
C. Hai dây tỏa nhiệt lượng bằng nhau
D. Cả ba đáp án đều sai
Ta có:
Điện trở của dây Nikêlin là:
Điện trở của dây sắt là:
R1 và R2 mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ I.
Kí hiệu nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2 .
Ta có:
Mà R2 > R1 ⇒ Q2 > Q1
→ Đáp án B
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện dây thứ nhất dài 3m dây thứ hai dài 2m. Nếu điện trở dây thứ nhất là 6 Ω thì dây thứ hai có điện trở là bao nhiêu:
\(\dfrac{R1}{R2}=\dfrac{l1}{l2}\Rightarrow R2=\dfrac{l2.R1}{l1}=\dfrac{2.6}{3}=4\left(\Omega\right)\)