Đặt một vật AB có dạng một đoạn thẳng nhỏ, cao 2 cm , vuông góc với trục chính của một kính lúp, cách kính lúp 4 cm. Biết kính lúp có kí hiệu 2,5X ghi trên vành kính. Độ cao của ảnh là:
A. 2,5cm
B. 3,3cm
C. 4,2cm
D. 5cm
Đặt vật AB có dạng mũi tên trước một thấu kính phân kì có tiêu cự là 16 cm. Sao cho vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính của thấu kính. Biết ảnh A'B' của AB cao bằng 1/4 độ cao của vật
Vật sáng AB có độ cao 2,5 cm đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 16 cm điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng 12 cm Tính chiều cao của ảnh vào khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
một vật ab = 2 cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự 12 cm điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 12 cm a, vẽ ảnh b, tính độ cao
Đặt một vật AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm và cách thấu kính 18cm sao cho AB vuông góc với trục chính . A nằm trên trục chính a. Hãy dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính b. Nêu tính chất của ảnh A'B' c. Biết vật cao 6 cm . Tìm độ cao của ảnh
a. Dựng ảnh A'B'
b) d > f , ảnh lớn hơn và ngược chiều với vật
c)
Tóm tắt:
OF = 12cm
OA = 18cm
AB = 6cm
A'B' = ?
Giải:
Δ ABF ~ OIF
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{OI}=\dfrac{AF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA-OF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{6}{A'B'}=\dfrac{18-12}{12}\)
=> A'B' = 12cm
Đặt 1 vật AB có hình dạng một đoạn thẳng nhỏ, cao 0,5cm, vuông góc với trục chính của 1 kính lúp, cách kính lúp 6cm. Biết trên kính lúp có ghi 2,5x
a, Tính tiêu cự của kính lúp
b, Vẽ ảnh của vật AB qua kính lúp
c, Xác định vị trí và độ cao của ảnh
Tiêu cự của thấu kính:
\(G=\dfrac{25}{f}\Rightarrow f=\dfrac{25}{G}=\dfrac{25}{2,5}=10\left(cm\right)\)
Vị trí của ảnh:
Áp dụng công thức tính thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Leftrightarrow\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{f}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{6}-\dfrac{1}{10}\Rightarrow d'=15\left(cm\right)\)
Hệ số phóng đại của ảnh:
\(k=\dfrac{d'}{d}=\dfrac{15}{6}=\dfrac{5}{2}\)
Độ cao của ảnh:
\(h'=0,5.\dfrac{5}{2}=1,25\left(cm\right)\)
Đặt vật sáng AB có dạng mũi tên cao 1 cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 4 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 6cm.
a) Hãy dựng ảnh A'B' củ vật Ab qua thấu kính
b) Hãy tính khoảng cách từ ảnh A'B' đến thấu kính và chiều cao của A'B'
c) Dịch vạt b lại gần hy ra xa thấu kính một đọn bằng bnhieu để thu được một ảnh thật, ngược chiều với vật và có đột lón bằng 1/2 chiều cao của vật?
Đặt một vật sáng AB cao 2 cm trước và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, cách thấu kính 20 cm. Sau thấu kính đặt thêm một thấu kính phân kì đồng trục có tiêu cự 20 cm và cách thấu kính hội tụ 40 cm. Độ cao của ảnh cho bởi hệ là
A. 2 cm
B. 3 cm
C. không xác định
D. 4 cm
Đặt một vật AB có dạng mũi tên Cao 2 cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, AB cách thấu kính 36 cm. Thấu kính có tiêu cự 12 cm a) vẽ ảnh của vật qua thấu kính, nhận xét tính chất của ảnh b) biết khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 18 cm, tính độ lớn của ảnh A'B'
Một vật sáng AB cao 1cm được đặt vuông góc trên trục chính của một thấu kính hội tụ và có tiêu cự là 50 cm. Biết AB cách thấu kính 100cm. a/ Xác định vị trí và độ cao của ảnh b/ Giữ nguyên vị trí thấu kính, di chuyển vật để thu được ảnh ảo, cách vật 45cm. Hỏi phải di chuyển vật dọc theo trục chính thấu kính theo chiều nào, một đoạn bao nhiêu?
a/ \(d=2f=100\Rightarrow A'B'=AB=1\left(cm\right);d'=d=50\left(cm\right)\)
b/ \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'};-\left(d'+d\right)=45\Rightarrow d'=-45-d\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{50}=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{45+d}\Leftrightarrow d^2+45d-50.45=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}d=30\\d=-75\left(loai\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow d=30\left(cm\right)\)
Vậy phải dịch chuyển thấu kính đi một đoạn là 100-30=70 cm, theo chiều lại gần thấu kính