Hậu quả của đô thị hóa tự phát là
A. Làm thay đổi sự phân bố dân cư.
B. Làm thay đổi tỉ lệ sinh tử.
C. Làm ách tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội ngày càng tăng.
D. Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế .
Đâu là hậu quả của quá trình đô thị hóa tự phát tới môi trường? *
A. Các bệnh về da, hô hấp.
B. Ùn tắc giao thông (kẹt xe)..
C. Thiếu việc làm, thất nghiệp.
D. Nguồn nước bị ô nhiễm.
Sự thay đổi tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đã làm thay đổi dân số trên toàn thế giới như thế nào? Việc di cư (xuất cư, nhập cư) đã làm thay đổi dân số của một khu vực, một quốc gia ra sao? Những nhân tố nào góp phần làm gia tăng dân số?
- Sự thay đổi tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử sẽ làm thay đổi dân số trên toàn thế giới tăng lên hoặc giảm xuống.
- Việc di cư (xuất cư, nhập cư) đã làm thay đổi dân số của một khu vực, một quốc gia hoặc địa phương nhưng không làm thay đổi dân số trên toàn thế giới.
- Những nhân tố góp phần làm gia tăng dân số: phong tục tập quán, tâm lí xã hội, tuổi kết hôn, cơ cấu giới, điều kiện tự nhiên,…
1.1: Hãy điền vào chỗ chấm các ý thích hợp:
Kết quả điều tra dân số tại 1 nơi vào 1 thời điểm nhất định cho ta biết những đặc điểm:
- Về dân cư như: ...
- Và về xã hội như: ...
1.2. Dựa vào bảng số liệu trang 6 SGK, cho thấy:
- Sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các châu lục đó làm thay đổi tỉ lệ dân số của các châu lục so với tổng số dân của toàn thế giới, cụ thể là:
+ Châu Phi năm 1950 chiếm ... %, năm 1996 chiếm ...%
+ Châu Âu năm 1950 chiếm ... %, năm 1996 chiếm ... %
1.3. a. Hậu quả của sự bùng nổ dân số khi kinh tế còn kém phát triển
*Về cải thiện cuộc sống: ...
*Về tài nguyên, môi trường: ...
*Về tốc độ phát triển kinh tế: ...
Cần gấp, please!!!
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/77792.html
Những điều nào sau đây lý giải được sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi và giúp cho quần thể tồn tại được trong môi trường biến động?
(1) cơ sở của sinh sản hữu tính là sự phân bào giảm nhiễm mà điểm mấu chốt là sự hình thành giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (noãn) và sự kết hợp giữa chúng
(2) sinh sản hữu tính làm tăng tính biến dị di truyền ở thế hệ con
(3) thông qua giảm phân và sự thụ tinh ngẫu nhiên, rất nhiều tổ hợp gen khác nhau sẽ được hình thành từ một số ít bộ gen ban đầu
(4) quá trình nguyên phân có thể xảy ra đột biến làm tăng tính biến dị
(5) mức biến dị di truyền của một quần thể càng lớn thì khả năng thích nghi với môi trường biến động ngày càng cao
(6) trên nguyên tắc khi môi trường thay đổi hoàn toàn và đột ngột, những cá thể con có mang tổ hợp di truyền biến dị rất khác lạ sẽ có nhiều cơ hội, thích nghi hơn những cá thể con có kiểu gen đồng nhất và giống hệt bố mẹ
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3), (4) và (5)
B. (1), (2), (3), (4), (5) và (6)
C. (1), (2), (3), (5) và (6)
D. (1), (2), (4), (5) và (6)
Ý nào sau đây nói về hậu quả của đô thị hóa tự phát ở Trung và Nam Mĩ?
a.Gây ùn tắc giao thông và thiếu việc làm cho người dân đô thị.
b.Hình thành nên các siêu đô thị.
c.Số dân thành thị tăng lên nhanh chóng.
d.Dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hóa.
4. đặc điểm khí hậu môi trường hoang mạc và đới lạnh?
5. nguyên nhân làm hoang mạc mở rộng S? giải pháp hạn chế sự phát triển của hoang mạc? các vấn đề lớn cần giải quyết ở môi trường đới lạnh?
6. đặc điểm dân dư- xã hội châu phi? nguyên nhân nào làm cho châu phi có tốc độ đô thị hóa khá nhanh và bùng nổ dân số đô thị?
7. giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu phi?
Kelly Oanh giúp
4. hoang mạc: khí hậu khác nghiệt, khô hạn, lượng mưa ít, chênh lệch giữa ngày và đêm lớn
đới lạnh: khí hậu khác nghiệt, lạnh lẽo. mùa đông rất dài. mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết
5. nguyên nhân:chủ yếu do tác động tiêu cực của con ng`, cát lấm, biến đổi khí hậu toàn cầu
biện pháp: cải tạo đất hoang mạc thành đất tròng, khai thác nước ngầm, trồng rừng
vấn đề: thiếu nhân lực để phát triển kinh tế. nguy cơ tuyệt chủng 1 số loài động vật quý hiếm
6.đặc điểm: dân cư châu phi phân bố rất k đồng đều. tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở châu phi vào loại cao nhất thế giới
nguyên nhân: gia tăng dân số tự nhiên cao, sự di dân ồ ạt từ nông thôn vào các thành phố lớn, vì lý do thiên tai, xung đột tộc ng`, biên giới
7. do khoảng cách lãnh thổ từ xích đạo đến cực bắc và từ xích đạo đến cực nam của châu phi gần như = nhau
Có bao nhiêu điểm khác nhau giữa chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên nào là đúng?
(1) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa còn giao phối không ngẫu nhiên thì không.
(2) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể còn giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và không làm thay đổi tần số alen.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm tăng sự đa dạng về vốn gen của quần thể còn giao phối không ngẫu nhiên thì không.
(4) Theo quan niệm hiện đại, kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có các cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường còn kết quả của giao phối không ngẫu nhiên có thể khiến quần thể bị suy thoái.
(5) Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử còn chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen phụ thuộc vào hướng thay đổi của môi trường.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 0.
Đáp án B
- Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên đều là nhân tố tiến hóa nên 1 sai.
- 2 đúng. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần kiểu gen đồng hợp và giảm dần kiểu gen dị hợp, không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- 3 sai vì cả hai nhân tố này đều làm giảm sự đa dạng vốn gen của quần thể.
- 4, 5 đúng.
Ô nhiễm môi trường là sự làm thay đổi không mong muốn các tính chất nào của môi trường?
A. Vật lí, hóa học, sinh học.
B. Vật lí, sinh học, toán học.
C. Vật lí, hóa học, toán học.
D. Vật lí, địa lí.
Khi nói về hậu quả của đột biến chuyển đoạn NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Có thể làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trong nhóm gen liên kết.
III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
V. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Chọn A
Khi nói về hậu quả của đột biến chuyển đoạn NST, các phát biểu đúng:
I. Có thể làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
V. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó
Khi nói về hậu quả của đột biến chuyển đoạn NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Có thể làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trong nhóm gen liên kết.
III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
V. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đáp án A
Khi nói về hậu quả của đột biến chuyển đoạn NST, các phát biểu đúng:
I. Có thể làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
V. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó