Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của quần cư thành thị ?
A. Các điểm dân cư nằm phân tán theo không gian.
B. Có chức năng sản xuất nông nghiệp.
C. Xuất hiện sớm.
D. Mức độ tập trung dân số cao.
Đâu không phải là đặc điểm của quần cư thành thị?
A. Phố biến lối sống thành thị.
B. Mật độ dân số cao.
C. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông- lâm- ngư nghiệp
D. Nhà cửa tập trung với mật độ cao.
1. Bùng nổ dân số gây ra hậu quả gì ? Nêu biện pháp hạn chế ?
2. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở những địa điểm nào, tại sao ?
3. Nêu đặc điểm khác nhau giửa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?
4. Em hảy kể tên các môi trương đới nóng ? Nêu những đặc điểm ở môi trường nhiệt ?
đới gió mùa ? Nêu những thuận lợi đối với sản xuất công nghiệp ?
5. Nêu 1 số biện pháp chủ yếu nhăm hạn chế hậu quả do thiên tai gây ra ở môi trường đới nóng ?
3.
- Khác nhau về mật độ dân cư: ở nông thôn, mật độ dân số thấp; ở thành thị, mật độ dân số cao.
- Khác nhau về hình thức tổ chức sinh sông: ở nông thôn, sống thành làng mạc; ở đô thị, sống thành phố xá.
- Khác nhau về hoạt động kinh tế chủ yếu: ở nông thôn, sống dựa vào nông nghiệp; ở đô thị, dựa vào công nghiệp và dịch vụ.
4.
* Các kiểu môi trường ở đới nóng:
- Môi trường xích đạo ẩm
- Môi trường nhiệt đới
- Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Môi trường hoang mạc
* Đặc điểm của môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
- Thời tiết diễn biến thất thường. Có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô
+ Nhiệt đới gió mùa có tính chất thất thường, thể hiện:
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn
+ Lượng mưa tuy nhiều nhưng không đều giữa các năm .
+ Gió mùa mùa đông có năm tới sớm, có năm tới muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít
+ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
+ Nhiệt độ TB năm > 20 độ C .
+ Biên độ nhiệt Trung bình 80C
+ Lượng mưa TB > 1500mm, mùa khô ngắn có lượng mưa nhỏ.
+ Thời tiết có diễn biến thất thường, hay gây ra thiên tai, lũ lụt, hạn hán.
* Thuận lợi đối với sản xuất nông nghiệp: Do nhiệt độ và độ ẩm cao nên sản xuất nông nghiệp có thể tiến hành quanh năm, có thể xen canh gối vụ nhiều loại cây.
5. Biện pháp chủ yếu nhăm hạn chế hậu quả do thiên tai gây ra ở môi trường đới nóng :
- Làm thuỷ lợi
- Canh tác đê điều hợp lí
- Có dự án kế hoạch di dân đến nơi cư trú an toàn khi có lũ lụt, hạn hán
- Có kế hoạch phân công cho từng khu vực địa điểm trước khi bão lũ, thiên tai
- Trồng rừng phủ xanh đồi trọc
1.Đặc điểm của quần cư đô thị là
A. dân cư thưa thớt.
B. hoạt động nông-lâm nghiệp chủ yếu.
C. dân số có xu hướng tăng.
D. làng mạc thôn xóm phân tán.
2.Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là
A. gió Tín Phong.
B. gió Đông cực.
C. gió Tây ôn đới.
D. gió mùa.
Câu 3. Lượng khí thải ở đới ôn hòa chiếm tỉ lệ lớn là do
A. chất thải sinh hoạt.
B. hoạt động nông nghiệp.
C. hoạt động công nghiệp.
D. cháy rừng.
Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của quá trình đô thị hoá?
A. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh
B. Đời sống của người dân được nâng cao
C. Dân tập trung vào các đô thị lớn và cực lớn
D. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
Ý nào không thuộc đặc điểm dân cư Tây Nam Á?
A. Phần lớn dân cư là người Ả rập và theo đạo Hồi
B. Dân cư tập trung ở những nơi có dầu mỏ
C. Tỉ lệ dân thành thị cao
D. Kinh tế rất phát triển
Câu 5. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực: A. vùng núi cao B. nơi có khí hậu lạnh giá C. đồng bằng, ven biển D. vùng hoang mạc Câu 6: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Nam Á và Nam Á. B. Đông Nam Á và Trung Á. C. Nam Âu và Ô – xtrây – li – a. D. Tây và Trung Âu. Câu 7. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các chủng tộc trên thế giới? A. nhóm máu B. đặc điểm hình thái C. thể lực D. cấu tạo bên trong Câu 8. Chủng tộc Nê-grô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 9. Chủng tộc Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 10. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 11. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là A. công nghiệp B. nông – lâm – ngư nghiệp C. dịch vụ D. du lịch Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là: A. công nghiệp và dịch vụ B. nông – lâm – ngư nghiệp C. nông – lâm - ngư nghiệp và dịch vụ D. công nghiệp và nông – lam – ngư nghiệp Câu 13. Đô thị được phát triển từ khi nào? A. từ thời nguyên thủy B. từ thế kỉ XVIII C. từ thế kỉ XIX D. từ thế kỉ XX Câu 14. Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn: A. làng B. thôn C. phố D. bản Câu 15. Năm 2019, dân số Việt Nam là 96,2 triệu người. Tính mật độ dân số của Việt Nam (biết rằng nước ta có tổng diện tích là 331.690 km2 ). A. 280 người/km2 B. 290 người/km2 C. 300 người/km2 D. 310 người/km2 Câu 16. Thảm thực vật điển hình cho môi trường nhiệt đới là: A. đài nguyên B. xa van C. rừng rậm D. xương rồng. Câu 17. Đâu không phải là đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? A. mưa nhiều quanh năm B. sông ngòi đầy nước quanh năm C. biên độ nhiệt cao D. biên độ nhiệt thấp
Quần cư thành thị có đặc điểm nào dưới đây?
A. Mật độ dân số thấp
B. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông – lâm - ngư nghiệp
C. Nhà cửa thưa thớt
D. Nối sống thành thị phổ biến
các bạn giúp mình với ạ mình đang cần gấp !!!
Đặc điểm dân cư của nước ta:
A. Mật độ dân số thấp, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển.
B. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển.
C. Mật độ dân số thấp, dân cư tập trung đông đúc ở vùng núi.
D. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở vùng núi.
Đặc điểm chính của khí hậu nước ta:
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự giống nhau giữa hai miền Nam- Bắc.
B. Khí hậu ôn đới, có sự khác nhau giữa hai miền Nam – Bắc.
C. Khí hậu hàn đới gió mùa, có sự khác nhau giữa hai miền Nam – Bắc.
D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự khác nhau giữa hai miền Nam- Bắc.
Đặc điểm dân cư của nước ta:
A. Mật độ dân số thấp, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển
Đặc điểm chính của khí hậu nước ta:
D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự khác nhau giữa hai miền Nam- Bắc
Câu 17. Dân cư Đông Nam Á không tập trung ở khu vực
A. Ven biển B. Đồi núi
B. Cửa sông D. Đồng bằng
Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư, lao động Đông Nam Á
A. Dân số già B. Dân số trẻ
B. Dân số đông D. nguồn lao động dồi dào
Câu 19. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á là:
A. giảm tỉ trọng của các ngành công nghiệp, tăng tỉ trọng các ngành dịch vụ
B. tăng tỉ trọng của các ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng các ngành dịch vụ
C. giảm tỉ trọng của các ngành công nghiệp, tăng tỉ trọng các ngành nông nghiệp
D. giảm tỉ trọng của các ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp dịch vụ
Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của các châu lục và khu vực
1. Châu Phi có gia tăng tự nhiên cao, trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật.
2. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư nghèo đói cao, khu vực có sự phân hóa giàu – nghèo rất lớn, tỉ lệ dân thành thị thấp dưới 50%
3. Tây Nam Á dân cư chủ yếu theo đạo Thiên Chúa, thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.
4. Trung Á là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, từng có “con đường tơ lụa đi qua”.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án C
Xét lần lượt các nhận định:
1. Châu Phi có gia tăng tự nhiên cao, trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật. (SGK/21 Địa 11) => Đúng
2. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư nghèo đói cao, khu vực có sự phân hóa giàu – nghèo rất lớn, tỉ lệ dân thành thị thấp dưới 50% (SGK/25 Địa 11) => Sai, vì tỉ lệ dân thành thị của Mĩ La tinh rất cao (trên 70%)
3. Tây Nam Á dân cư chủ yếu theo đạo Thiên Chúa, thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.(SGK/29 Địa 11) => Sai, vì dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo đạo Hồi.
4. Trung Á là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, từng có “con đường tơ lụa đi qua” (SGK/30 Địa 11) => Đúng
Như vậy có 2 nhận định đúng