Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít O 2 (đktc). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 13,2 gam C O 2 và 5,4 gam H 2 O . Xác định CTPT của A biết d A / H e = 15
A. C 2 H 4 O
B. C 2 H 4 O 2
C. C 2 H 4
D. C 4 H 8 O
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít không khí (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 11,82 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng giảm 8,1 gam (biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích). Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A, biết rằng 13,2 gam hơi chất A đo ở đktc chiếm thể tích 4,928 lít hơi.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít khí oxi (ở đktc). Sau khi phản ứng kết thúc, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam H2O.
a. Tìm m và xác định công thức hóa học của X (biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hóa học của X).
b. Viết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy X.
a, \(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ m = mX = 13,2 + 7,2 - 0,45.32 = 6 (g)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,3.12 + 0,8.1 = 4,4 (g) < mX
→ X gồm C, H và O.
⇒ mO = 6 - 4,4 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,3:0,8:0,1 = 3:8:1
Vậy: CTPT của X là C3H8O
b, \(C_3H_8O+\dfrac{9}{2}O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+4H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Cần vừa đủ 7,84 lít O 2 (đktc), thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O . Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 16,62%
B. 45,95%
C. 28,85 %
D. 43,24%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Cần vừa đủ 6,72 lít O 2 (đktc), thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O . Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 34,78%
B. 69,56 %
C. 76,19 %
D. 67,71%
Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất X cần dùng hết 10,08 lít khí oxi (dktc) . Sau khi kết thúc phản ứng thu dc 13,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O . Tìm công thức hóa học của X( biết công thức đơn giản la CTHH cua X)
HD:
Gọi CTHH của X là CxHyOz.
CxHyOz + (x + y/2 - z/4)O2 ---> xCO2 + y/2H2O
Số mol O2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol. Khối lượng O2 = 32.0,45 = 14,4 g.
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + 14,4 = 13,2 + 7,2 (m là khối lượng của X). Thu được: m = 6 g.
Khối lượng C = 12.13,2/44 = 3,6 g; Khối lượng H = 2.7,2/18 = 0,8 g; khối lượng O = 6 - 3,6 - 0,8 = 1,6 g.
Như vậy: 12x:y:16z = 3,6:0,8:1,6 hay x:y:z = 0,3:0,8:0,1 = 3:8:1. suy ra X có CT: C3H8O.
Hỗn hợp có tỉ khối H2 14.75
=> Khối lượng trung bình hh là : 14.75*2 =29.5
Ta có:
O2 (32)..............1.5
..............29.5
N2 (28)...............2.5
Vậy O2/N2 = 1.5 / 2.5 = 0.6
2)
A + O2 ---> CO2 + H2O
Trong A chắc chắn có C và H :
số mol CO2 = 0.3 mol => nC = 0.3 ; nO = 0.6
Số mol H2O = 0.4 mol => nH = 0.8 ; nO = 0.4
Số mol O2 = 0.45 mol => nO = 0.9
....
Tổng số mol Nguyên Tử O trong Sản Phẩm là : 0.6 + 0.4 =1 > 0.9
Vậy là Trong A có Nguyên tố O
1 - 0.9 = 0.1 mol
....
Coi Công thức A : CxHyOz thì ta có tỉ lệ
x : y : z = 0.3 : 0.8 : 0.1 = 3 : 8 :1
Vậy Công thức A là : C3H8O
Gọi CTHH của X là CxHyOz.
CxHyOz + (x + y/2 - z/4)O2 ---> xCO2 + y/2H2O
Số mol O2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol. Khối lượng O2 = 32.0,45 = 14,4 g.
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + 14,4 = 13,2 + 7,2 (m là khối lượng của X). Thu được: m = 6 g.
Khối lượng C = 12.13,2/44 = 3,6 g; Khối lượng H = 2.7,2/18 = 0,8 g; khối lượng O = 6 - 3,6 - 0,8 = 1,6 g.
Như vậy: 12x:y:16z = 3,6:0,8:1,6 hay x:y:z = 0,3:0,8:0,1 = 3:8:1. suy ra X có CT: C3H8O.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít không khí (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 11,82 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng giảm 8,1 gam (biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích).
Biết A tác dụng được với NaHCO3 giải phóng CO2. Đun nóng m gam Avới 0,92 gam rượu etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 1,1 gam este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa.
A tác dụng với NaHCO3 cho khí CO2 → A: axit CH3COOH
BTKL: m + mO2 = mCO2 + mH2O => m = 1,8
=> nCH3COOH = 0,03
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,03 0,02 0,0125
=> H = 62,5%
Đốt cháy hoàn toàn M(gam) hợp chất B cần dùng 10,08 lít O2 (ĐKTC).Sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước.
A/ Xác định giá trị M và cho biết B cho nguyên tố nào tạo ra.
B/ Lập CT phân tử của B.
Chất hữu cơ X mạch hở, có thành phần gồm (C, H, O), chỉ chứa một loại nhóm chức không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Đun nóng X với dung dịch NaOH, dư thu được hai chất hữu cơ là Y và Z. Chất Y phản ứng với NaOH (CaO, to) thu được hiđrocacbon D. Cho D phản ứng với H2O thu được chất Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần x lít O2 (đktc). Sản phẩm sau khi cháy được sục vào dung dịch chứa 0,28 mol Ba(OH)2, đến phản ứng hoàn toàn, thu được y gam kết tủa. Giá trị tương ứng của x và y là
A. 13,44 và 11,82
B. 11,2 và 15,55
C. 15,68 và 17,91
D. 11,2 và 17,91
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí C2H4 ở đktc . Dẫn toàn bộ cháy khí thu được qua dung dịch nước vôi trong. a) Tính thể tích khí ôxi cần dùng (đktc) b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc
a, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)