Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 2 khí C l 2 , S O 2 được chứa trong 2 bình riêng biệt.
a) Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau : Na -(1)-----> Na²O ---(2)----> NaOH b) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt ba dung dịch sau chứa trong các ống nghiệm riêng biệt mất nhãn : HCl , Ba (OH)² , NaNO³
\(a,4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\\
Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b)
cho QT vò các chất
hóa xanh => Ba(OH)2
hóa đỏ => HCl
không đổi màu => NaNO3
có 3 bình , mỗi bình đựng một chất khí là H2S , SO2 , O2 . Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt chất khí đựng trong mỗi bình .
cho tàn đóm đỏ trc 3 mẫu thử :
mẫu thử nào làm tàn đóm bùng cháy là O2
còn lại là H2S và SO2
cho dung dịch Br2 vào 2 mẫu thử còn lại :
mẫu nào làm mất màu dung dịch Br2 là SO2 còn lại là H2S
h2s vẫn làm mất màu br2...dùng que ddomsbieets o2..dùng cucl2 biết h2s
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt mỗi khí đựng trong hai bình riêng biệt không nhãn:metan,etlen.Giải thích viết phương trình phản ứng hóa học. Giúp mình với
ta sục qua Br2
- mất màu C2H4
- ko mất màu là CH4
C2H4+Br2->C2H4Br2
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí chứa trong các bình khác nhau:CO²,CH⁴,C²H⁴,C²H²
Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch AgNO3 trong NH3
- Khí làm dung dịch xuất hiện kết tủa vàng nhạt là \(C_2H_2\)
\(CH\equiv CH+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}CAg=CAg+H_2O\)
Các khí còn lại dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư:
- Khí làm dung dịch nước vôi trong vẩn đục là khí \(CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Tiếp tục dẫn 2 khí còn lại qua dung dịch nước brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom là \(C_2H_4\) . Còn lại là khí \(CH_4\)
\(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
II-Tự luận
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các khí sau: C O 2 , S O 2 , H 2 S đựng trong các bình riêng biệt, mất nhãn.
Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt chất khí đựng trong mỗi bình.
Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết O2. Còn lại hai bình là H2S và SO2 mang đốt, khí nào cháy được là H2S, khí không cháy là SO2.
2H2S + 3O2 -> 2H2O + 2SO2.
có 3 chất khí gồm CO , HCl và SO2 đựng trong 3 bình riêng biệt . trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng khí . Viết các phương trình hóa học .
Cho hai giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch Ca(OH)2 ta thu được dung dịch A có màu hồng.
Dẫn ba chất khí đó lần lượt vào ba ống nghiệm riêng biệt.
Nhỏ vài giọt dung dịch A vào trong ba ống nghiệm đựng CO, HCl, SO2
Nếu có kết tủa trắng và dung dịch mất màu, đó là ống nghiệm đựng SO2.
Nếu dung dịch A mất màu, đó là ống nghiệm đựng HCl.
Nếu màu dung dịch không thay đổi, đó là ống nghiệm đựng CO.
Ngoài ra có thể sử dụng các thuốc thử khác vẫn có thể nhận biết được từng lọ đựng khí.
Có 2 bình đựng riêng biệt các chất khí: O2, H2. Hãy nhận biết các chất khí trên bằng phương pháp hóa học
giúp e vs mai e thi
ta dùng một que đóm để nhận biết, đưa que đóm vào miệng 2 bình :
bình chứa khí O2 : làm que đóm cháy bùng lên
bình chứa khí H2 : làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh
dán nhãn mỗi lọ
- Dẫn từng khí qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2
Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt chất khí đựng trong mỗi bình.
Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết O2. Còn lại hai bình là H2S và SO2 mang đốt, khí nào cháy được là H2S, khí không cháy là SO2.
2H2S + 3O2 \(\rightarrow\) 2H2O + 2SO2.