Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2g kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 g muối. Xác định tên kim loại (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5).
Cho luống khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hóa trị I. Xác định công thức hóa học của muối đó (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5).
Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam một kim loại hóa trị I trong bình đựng khí clo thu được 22,35 gam muối. Xác định tên kim loại. Cho biết Na = 23; K = 39; Ag = 108; Cl = 35,5.
Gọi kim loại cần tìm là R
PTHH : $2R + Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl$
Theo PTHH :
$n_R = n_{RCl} \Rightarrow \dfrac{11,7}{R} = \dfrac{22,35}{R + 35,5}$
$\Rightarrow R = 39$
Vậy kim loại cần tìm là kali
Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối của kim loại có hoá trị I. Hãy xác định tên của kim loại.
- Gọi kí hiệu và nguyên tử khối của kim loại là M.
Phương trình hoá học :
2M + Cl 2 → 2MCl
9,2 x 2(M + 35,5) = 2M x 23,4
653,2 = 28,4M
M = 23. Vậy kim loại M là kim loại natri (Na).
Giả sử kim loại A có hóa trị n.
PTHH : 2A + nCl2 --> 2ACln
Áp dụng ĐLBT khối lượng => mCl2 = 23,4-9,2 =14,2 gam <=> nCl2=\(\dfrac{14,2}{71}\)= 0,2 mol
=> nA = 0,4/n => MA = \(\dfrac{9,2.n}{0,4}\)= 23n
=> giá trị thỏa mãn là n = 1 , MA = 23 ( g/mol ) , A là natri (Na)
cho luồng khí CLo dư tác dụng vs 9,2g Kim loại sinh ra 23,4g một kim loại. xác định công thức hóa học của muối
Đặt M là KHHH của kim loại hoá trị I.
PTHH: 2M + Cl2 → 2MCl
2M(g) (2M + 71)g
9,2g 23,4g
Ta có: 23,4 x 2M = 9,2(2M + 71)
Suy ra: M = 23.
Kim loại có khối lượng nguyên tử bằng 23 là Na.
Vậy muối thu được là: NaCl
cho 1 luồng khí có dư tác dụng với 9,2g kim loại hóa trị I sinh ra 23,4g muối clorua . Xác định kim loại
2A+Cl2->2ACl
nA=nACl
mA/mACl=MA/MA+35.5
Theo bài ra:mA:mACl=9.2:23.4
->MA/MA+35.5=9.2/23.4
->MA=23(g/mol)->A là Natri
theo đề bài, khí là Cl2
gọi Kim loại đó là A
PTK của nó là MA
số mol của nó là a
PT: 2A+CL2=>2ACl
nACl=nA=a
theo bài ra ta có :
MA*a=9,2
(MA+35,5)*a=23,4
giải hệ này ra sẽ tính được a=0,4
từ đó tính được PTK của kim loại = 23 => đó là Na
Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
A. A là liti (Li).
B. A là bạc (Ag).
C. A là kali (K).
D. A là natri (Na)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Cl_2}=23.4-9.2=14.2\left(g\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{14.2}{71}=0.2\left(mol\right)\)
\(2A+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2ACl\)
\(0.4......0.2\)
\(M_A=\dfrac{9.2}{0.4}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(D\)
Cho 1 luồng khí Cl2 dư tác dụng với 9,2 g kim loại thu được 23,4 g muối clorua của kim loại hóa trị I. Tìm tên kim loại trên.
Gọi kim loại cần tìm là R
$2R + Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl$
Theo PTHH :
$n_R = n_{RCl}$
$\Rightarrow \dfrac{9,2}{R} = \dfrac{23,4}{R + 35,5}$
$\Rightarrow R = 23(Natri)$
Vậy kim loại cần tìm là Natri
Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối kim loại M hoá trị I. Muối kim loại hoá trị I là muối nào sau đây ?
A. NaCl
B. KCl
C. LiCl
D. Kết quả khác
Đáp án A
2M + Cl2 → 2MCl
Vậy muối là NaCl.