Nhật Bản có dân số 127,7 triệu người, số người 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 16,8%.
B. 19,2%.
C. 25,3%.
D. 28,2%.
Với dân số 127,7 triệu người, số người trên 65 tuổi trở lên ở Nhật Bản chiếm 19,2% tương ứng với khoảng bao nhiêu triệu người ?
Tỉ lệ dân từ 65 tuổi trở lên đến năm 2005 của Nhật Bản chiếm
A. 19% tổng số dân
B. 12% tổng số dân
C. 12.9% tổng số dân
D. 19.2% tổng số dân
Chọn đáp án D
Căn cứ vào bảng.1. Sự biến động về cơ cấu dân số theo độ tuổi (SGK Địa lí lớp 11, trang 76), xác định được vào năm 2005, độ tuổi trên 65 tuổi trở lên chiếm 19,2% trong tổng số dân.
Tỉ lệ dân từ 65 tuổi trở lên đến năm 2005 của Nhật Bản chiếm
A. 19% tổng số dân
B. 12% tổng số dân
C. 12.9% tổng số dân
D. 19.2% tổng số dân
Chọn đáp án D
Căn cứ vào bảng.1. Sự biến động về cơ cấu dân số theo độ tuổi (SGK Địa lí lớp 11, trang 76), xác định được vào năm 2005, độ tuổi trên 65 tuổi trở lên chiếm 19,2% trong tổng số dân.
Một quốc gia có cơ cấu dân số vàng khi tỉ lệ nhóm tuối A. 0 -14 chiếm dưới 20%,65 trở lên chiếm dưới 15%. B. 0 -14 chiếm dưới 40%,65 trở lên chiếm dưới 15%. C. 0 -14 chiếm dưới 50%,65 trở lên chiếm dưới 15%. D. 0 -14 chiếm dưới 30%,65 trở lên chiếm dưới 15%
Một quốc gia có cơ cấu dân số vàng khi tỉ lệ nhóm tuối
A. 0 -14 chiếm dưới 20%,65 trở lên chiếm dưới 15%.
B. 0 -14 chiếm dưới 40%,65 trở lên chiếm dưới 15%.
C. 0 -14 chiếm dưới 50%,65 trở lên chiếm dưới 15%.
D. 0 -14 chiếm dưới 30%,65 trở lên chiếm dưới 15%
Nếu đáp án là A cũng có thể đúng nhưng anh chọn đáp án D vì nó được sử dụng bởi Liên hợp quốc.
Cho bảng số liệu sau:
Số dân của Hoa Kì (đơn vị: triệu người)
Năm | 2005 | 2017 |
Số dân | 296,5 | 325,7 |
Số dân của Hoa Kì từ năm 2005 – 2017 tăng bao nhiêu triệu người?
A. 27,2 triệu người. B. 28,2 triệu người. C. 29,2 triệu người. D. 30,2 triệu người.
Cho bảng số liệu sau:
Số dân của Hoa Kì (đơn vị: triệu người)
Năm | 2005 | 2017 |
Số dân | 296,5 | 325,7 |
Số dân của Hoa Kì từ năm 2005 – 2017 tăng bao nhiêu triệu người?
A. 27,2 triệu người. B. 28,2 triệu người. C. 29,2 triệu người. D. 30,2 triệu người.
Dựa vào bảng số liệu tỉ lệ người già trong tổng số dân ở Nhật Bản sau đây:
Năm | 1960 | 1985 | 1991 | 1997 | 2005 |
Tỉ lệ người già trong tổng số dân (%) | 5,7 | 10,5 | 13,0 | 15,7 | 19,2 |
Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng tỉ lệ người già trong số dân của Nhật Bản.
- Biểu đồ hình cột thể hiện tỉ lệ người già trong tổng số dân Nhật Bản:
- Nhận xét:
+ Từ 1960 đến 2005 (45 năm) tỉ lệ người già trong dân số Nhật Bản tăng 13,5% (hơn 3,3 lần).
+ Nhật Bản là một trong những nước dân số có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới.
Dân số đông nam á 536 triệu người, châu á là 3600 triệu người. Cho biết dân số đông nam á chiếm tỉ lệ bao nhiêu so với châu á
Áp dụng công thức:
Tỉ lệ = (Dân số Đông Nam Á / Dân số châu Á) x 100
Ta có:
Tỉ lệ = (536 / 3600) x 100 ≈ 14.89%
Vậy dân số Đông Nam Á chiếm khoảng 14.89% so với dân số châu Á.
Theo thống kê tháng 1 năm 2018: dân số Việt Nam là 97 triệu người với tỉ lệ tăng dân số là 1,1%, dân số Nhật Bản là 127 triệu người với tỉ lệ tăng dân số là -0,1%. Hỏi nếu với tỉ lệ tăng dân số ổn định như trên thì vào năm nào dân số Việt Nam và Nhật Bản bằng nhau? Biết rằng dân số thế giới được tính theo công thức S = A . e n . i , A là dân số của năm làm mốc, n năm, i là tỉ lệ tăng dân số.
A. 2040
B. 2042
C. 2039
D. 2041
Trong cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1970 - 2005, tỉ trọng nhóm 65 tuổi trở lên tăng
A. 11,0%
B.12,1%
C. 13,2%
D. 14,3%