Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
A. Vừa đủ.
B. Thiếu.
C. Dư.
D. cả B và C đều đúng.
Để sử dụng nhiên liệu tiết kiệm và hiệu quả cần phải cung cấp một lượng không khí hoặc oxygen
A. vừa đủ. B. thiếu. C. dư. D.tuỳ ý.
Câu 25. Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
A.Cả B và C đều đúng. B.Vừa đủ.
C.Dư. D.Thiếu.
Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
a) vừa đủ ; b) thiếu ; c) dư.
- Câu a đúng
- Câu b sai vì nhiên liệu không cháy hết
- Câu c sai vì khi đo phải cung cấp năng lượng để làm nóng không khí dư
Câu 54. Thực phẩm cung cấp chất đường bột và chất đạm nên:
A .Dùng ít. B. Dùng nhiều.
C. Dùng đủ và vừa đủ. D. Cả a, b,c đều đúng
Hô hấp hiếu khí và lên men giống nhau ở điểm nào sau đây?
I. Đều sử dụng nguyên liệu là chất hữu cơ.
II. Đều cần cung cấp oxi.
III. Sản phẩm cuối cùng đều là axit piruvic.
IV. Đều tạo ra năng lượng ATP.
V. Đều cần H2O và giải phóng CO2.
VI. Đều sử dụng hệ enzim photphorin hóa, oxi hóa.
Số phương án đúng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Đáp án B
I - Đúng. Vì hô hấp hiếu khí và lên men đều sử dụng nguyên liệu là đường C6H12O6.
II - Sai. Vì hô hấp hiếu khí cần oxi còn lên men không cần oxi.
III - Sai. Vì sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2, H2O còn của lên men là etanol, axit lactic.
IV - Đúng. Ở hô hấp hiếu khí, từ một phân tử C6H12O6 bị phân hủy sẽ tích lũy được 36 - 38 ATP. Còn lên men thì từ một phân tử C6H12O6 bị phân hủy sẽ tích lúy được 2ATP.
V - Đúng. Cả 2 quá trình này đều cần nước dể phân giải các sản phẩm trung gian và đều giải phóng cO2.
VI - Sai. Quang hợp mới sử dụng hệ enzim photphorin hóa, cò hô hấp và lên men không sử dụng hệ enzim photphorin hóa.
TRẮC NGHIỆM
- Để sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng phải:
a. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm
b. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
c. Không sử dụng lãng phí điện năng
d. Cả a, b, c đều đúng
- Công thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện là:
a. A = Ut b. A = P.t c. A = It d. A = UIt
-Thiết nào dưới đây phù hợp với mạng điện trong nhà:
a. Quạt điện 220V - 30W b. Bóng đèn điện 12V - 3W c. Máy giặt 110V - 400W
- Đồ dùng điện trong gia đình có công suất:
a. Rất giống nhau b.Tiêu thụ điện năng khác nhau c. Rất khác nhau d. Hai câu b, c đúng
- Các yêu cầu của mạng điện trong nhà:
a. Mạng điện được thiết kế, lắp đặt đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện
b. Mạng điện phải đảm bảo an toàn , bền và đẹp
c. Dễ kiểm tra và sửa chữa
d. Cả a, b, c đều đúng
- Cấu tạo của mạng điện trong nhà gồm:
a. Công tơ điện, dây dẫn điện, đồ dùng điện
b. Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện
c. Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện
d. Công tơ điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện
-Để cung cấp điện cho các đồ dùng điện, người ta dùng:
a.Cầu dao, ổ điện b. Công tắc điện, cầu chì c. Cầu dao, cầu chì d. Ổ điện, phích cắm điện
- Để bảo vệ mạch điện và đồ dùng điện, người ta thường dùng:
a. Cầu dao, aptomat b.Cầu chì, aptomat c. Cầu dao, cầu chì d. Cầu dao, phích cắm điện
- Cầu chì trong mạch điện phải được mắc vào:
a. Dây trung tính, trước công tắc và ổ điện c. Dây trung tính, sau công tắc và ổ điện
b. Dây pha, sau công tắc và ổ điện d. Dây pha, trước công tắc và ổ điện
- Aptomat có chức năng của:
a. Cầu chì và công tắc điện b. Cầu chì và cầu dao
c. Cầu chì và ổ điện d.Cầu chì và phích cắm điện
- Sơ đồ điện là:
a. Hình biểu diễn các phần tử của một mạch điện
b. Hình biểu diễn ký hiệu phần tử của một mạch điện
c. Hình biểu diễn quy ước của một mạch điện
d. Hình biểu diễn thực tế của một mạch điện
- Sơ đồ nguyên lý là sơ đồ:
a. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện
b. Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử trong mạch điện
c. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và thể hiện vị trí, cách lắp đặt của chúng trong thực tế
d. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và không thể hiện vị trí, cách lắp của chúng trong thực tế
- Sơ đồ lắp đặt là sơ đồ:
a. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện
b. Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử trong mạch điện
c. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và thể hiện vị trí, cách lắp đặt của chúng trong thực tế
d. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và không thể hiện vị trí, cách lắp của chúng trong thực tế
- Thiết kế mạch điện phải theo trình tự sau:
a. Xác định nhu cầu sử dụng mạch điện.
b. Xác định những phần tử cần thiết để lắp đặt mạch điện
c. Đưa ra các phương án thiết kế và lựa chọn phương án thích hợp
d. Lắp thử và kiểm tra mạch điện có làm việc theo đúng yêu cầu thiết kế không
a. 1, 2, 3, 4 b. 1, 3, 2, 4 c. 1, 2, 4, 3 d. 1, 3, 4, 2
TỰ LUẬN
Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện gồm 1 cầu chì , 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn sợi đốt
Một nhà máy phát điện vận hành bằng các đốt cháy nhiên liệu phức hợp có công thức trung bình là C11H7S. Giả sử nguồn không khí cung cấp chỉ chứa N2 và O2 có tỷ lệ mol 3,76:1,00 và N2 không cho phản ứng. Ngoài nước tạo thành, lượng cacbon trong nhiên liệu được chuyển hóa hoàn toàn thành CO2 và lưu huỳnh chuyển hóa thành SO2.
(a) Viết phương trình phản ứng cháy của C11H7S.
(b) Để phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn, thực tế cần dùng dư 20% lượng oxy so với tỷ lượng lý thuyết. Tính khối lượng (kg) và thể tích (ở đktc, m3) không khí cần sử dụng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn C11H7S.
(c) Tính tổng khối lượng CO2 và SO2 tạo thành trong điều kiện của câu (b) trên
Do lấy dư 20% oxi so với lượng cần đốt cháy nên lượng oxi đã lấy là:
Tổng khối lượng CO2 và SO2 :
Chú ý:
Lượng O2 lấy dư 20% so với với lượng cần thiết => tính mol O2 chính xác
Câu1: Cho 16,575g zn tác dụng vừa đủ với đúng dịch HCl a)Viết pt hoá học xảy ra b)Tính khối lượng muối tạo thành c) Tính thể tích khí thu được sau phản ứng(đktc) Câu2:Nguyên liệu,hương pháp điều chế và thu khí hidro,oxi? Mình đang cần gấp để làm luôn sáng mai thi ạ.cảm ơn rất nhiềuuuuuuu ạ
Câu 1 :
\(n_{Zn}=\dfrac{16.575}{65}=0.255\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.255................0.255....0.255\)
\(m_{ZnCl_2}=0.255\cdot95=24.225\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.255\cdot22.4=5.712\left(l\right)\)
Câu 2 :
Điều chế oxi :
- Nguyên liệu : KClO3, KMnO4,...
- Phương pháp : Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi
Ví dụ : \(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
Điều chế hidro :
- Nguyên liệu : Zn,Mg,... và dung dịch HCl,H2SO4
- Phương pháp : Cho kim loại tác dụng dd axit loãng
Ví dụ : \(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
Các thu hai khí này là phương pháp dời nước và đẩy không khí
Câu 2 : Em có thể xem lại trong lí thuyết từng bài đều có phần điều chế nhé !
Nhiệm vụ của hệ thống cung cấp nhiên liệu- không khí trong động cơ xăng:
A. Lượng và tỉ lệ hòa khí phù hợp với chế độ làm việc ĐC
B. Cung cấp xăng sạch vào ĐC
C. Cung cấp không khí sạch vào ĐC
D. Cả A và B
giải thích rõ đúng 100%
Nhiệm vụ:
+ Cung cấp hòa khí sạch vào xilanh động cơ.
+ Lượng và tỉ lệ hòa khí phải phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ.
=> Chọn D.