Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là:
A. 90 gam
B. 94,12 gam
C. 100 gam
D. 141,18 gam
Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là
A. 90g
B. 94,12 g
C. 100g
D. 141,18 g
Câu 21: Hoà tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Khối lượng dung dịch nước muối thu đựơc là A. 20 gam B.200 gam C.250 gam D.400 gam Câu 22: Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng NaCl cần lấy là A. 30g B. 40g C. 50g D. 60g Câu 23: Hòa tan 20 gam muối ăn vào nước để tạo ra 200 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 9% B. 10 % C. 20% D. 40% Câu 24: 20 gam KCl trong 600 gam dung dịch có nồng độ phần trăm là A. 3,23% B. 3,33% C. 3,45% D. 96,8% Câu 25: Hòa tan 2 mol NaCl vào nước để được 1,25 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dich thu được là: A. 1,6 M B. 1,7 M C. 1,8 M D. 1,5 M Câu 26: Hòa tan 20 gam muối ăn vào 80 gam nước được dung dịch nước muối có nồng độ phần trăm là A. 10% B. 40% C. 20% D. 25% Câu 27: Nồng độ mol của 2 lít dung dịch HCl có chứa 0,6 mol HCl? A. 0,2M B. 0,25M C. 0,3M D. 0,4M Câu 28: Hòa tan 8g đườngvào nước thu được 78g dung dịch. Khối lượng dung môi (nước) cần dùng là : A. 40g B. 50g C. 60g D. 70g Câu 29: Hòa tan 10 gam KNO3 vào 40 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 25% B. 20% C. 10% D. 40% Câu 30: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch là A. 0,5M B. 1,5M C. 0,75M D. 1M Câu 31: Hoà tan 10g đường vào 90 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch đường là A. 10% B. 5% C. 12% D. 20% Câu 32: Trong 200 ml dung dịch HCl có hòa tan 3,65g HCl. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là: A. 0,4M B. 0,2 M C. 0,5M D. 0,3M Câu 33: Cho 12g KNO3 vào nước thu được 300g dung dịch? Nồng độ % của dung dịch thu được là: A. 4% B. 5% C. 6% D. 7% Câu 34: Trộn lẫn 200 ml dung dịch KOH 2M vào 300 ml dung dịch KOH 1M. Nồng độ mol của dung dịch mới là A. 0,3 M B. 0,4 M C. 1,4 M D. 2 M Câu 35: Tính khối lượng muối NaCl tan trong 750g nước ở 250 C . Biết độ tan của muối là 36,2g A. 271,5g B. 750g C. 36,2g D. 2,715g Câu 36: Bằng cách nào có được 300 gam dung dịch NaCl 5%? A. Hòa tan 285 gam NaCl trong 15 gam nước. B. Hòa tan 15 gam NaCl trong 285 gam nước. C. Hòa tan 300 gam nước trong 15 gam NaCl. D. Hòa tan 15 gam NaCl trong 300 gam nước. Câu 37: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định C% của dd NaCl bão hòa ở nhiệt độ trên ? A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47% Câu 38: Số gam NaCl trong 50 dung dịch NaCl 40% là A. 40 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam Câu 39: Độ tan của CuSO4 ở 25°C là 40 gam. Số gam CuSO4 có trong 280 gam dung dịch CuSO4 bão hoà ở nhiệt độ đó là: A. 60 gam B. 65 gam C. 75 gam D. 80 gam Câu 40: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước tạo ra 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là A. 0,05M B. 0, 1M C. 1M D. 2M
\(21B\\ 22D\\ 23B\\ 24B\\ 25A\\ 26C\\ 27C\\ 28D\\ 29B\\ 30A\\ 31A\\ 32C\\ 33A\\ 34C\\ 35A\\ 36D\\ 37D\\ 38C\\ 39D\\ 40A\)
Ở 25oC, 100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam NaCl, thu được dung dịch NaCl bão hòa.
a/ Tính khối lượng NaCl tối đa có thể tan trong 150 gam nước.
b/ Dung dịch A có 200 gam nước và 45 gam NaCl. Có thể hòa tan thêm tối đa bao nhiêu gam NaCl vào dung dịch A để được dung dịch bão hòa?
c/ Có 408 gam dung dịch NaCl bão hòa. Tính khối lượng nước và NaCl có trong đó.
a)
100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam NaCl
=> 150 gam nước hòa tan tối đa 54 gam NaCl
b)
200 gam nước hòa tan tối đa 72 gam NaCl
=> mNaCl(hòa tan thêm) = 72 - 45 = 27 (g)
c)
\(S_{25^oC}=\dfrac{36}{100}.100=36\left(g\right)\)
Gọi khối lượng NaCl là a (g)
=> mH2O = 408 - a (g)
\(S_{25^oC}=\dfrac{a}{408-a}.100=36\left(g\right)\)
=> a = 108 (g)
=> mH2O = 300 (g)
Hoà tan 24 gam muối NaCl vào 80 gam nước ta được dung dịch NaCl.Biết ở 25 độ c độ tan của NaCl là 36 gam .Dung dịch NaCl thu được đã bão hoà chưa?.Nếu chưa bão hòa thì cần thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hoà?
Độ tan của NaCl ở 25 độ C là 36 gam, nghĩa là:
100 gam \(H_2O\) hòa tan được 36 gam NaCl:
Suy ra với 80 gam \(H_2O\) sẽ hòa tan được: \(\dfrac{36}{100}.80=28,8\left(g\right)\)
Ta có: \(24\left(g\right)< 28,8\left(g\right)\Rightarrow\) dung dịch NaCl chưa bão hòa
Cần thêm khối lượng NaCl để dung dịch được bảo hòa:
\(28,8-24=4,8\left(g\right)\)
Hoà tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở 20°C20°C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là bao nhiêu gam
Ở 25⁰C độ tan của NaCl trong nước là 36g a)Tính khối lượng của NaCl tan hết trong 150 gam nước để tạo ra dung dịch bão hòa b)Cho 40 gam NaCl vào 80 gam nước để tạo ra dung dịch bão hòa
\(a,m_{NaCl}=\dfrac{150}{100}.36=54\left(g\right)\\ b,m_{NaCl\left(tan\right)}=\dfrac{80}{100}.36=28,8\left(g\right)\\ m_{dd\left(bão.hoà\right)}=28,8+80=108,8\left(g\right)\)
Hoà tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở 20 ° C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là
A. 35g
B. 35,9g
C. 53,85g
D. 71,8g
Bài 1:Lượng nước cất cần thêm vào 200 gam dung dịch NaCl 15% để thu được dung dịch NaCl có nồng độ 5% là bao nhiêu ml?
Bài 2:
a)Ở 20 độ C,10 gam nước hòa tantoois đa 20 gam đường.Khối lượng đường cần dùng hòa tan vào 200 gam nước ở 20 độ C để thu được dung dịch bão hòa là bao nhiêu?
b)Biết độ tan cuả NaCl ở 25 độ C là 36,2gam. Khối lượng của NaCl có thể tan trong 500gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa là bao nhiêu?