Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgN O 3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 143,5 gam
B. 14,35 gam
C. 157,85 gam
D. 15,785 gam
Cho 200 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 150 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối
lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 43,05 gam B. 57,4 gam C. 14,35 gam D. 28,7 gam
nNaCl=0,2.2=0,4(mol)
nAgNO3=0,15.2=0,3(mol)
PTHH: NaCl + AgNO3 -> AgCl (kt trắng)+ NaNO3
Ta có: 0,4/1 > 0,3/1
=> AgNO3 hết, NaCl dư, tính theo nAgNO3
=> nAgCl= nAgNO3=0,3(mol)
=> m(kết tủa)=mAgCl=0,3.143,5=43,05(g)
=> Chọn A
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
\(n_{NaCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO3}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
Nên AgNO3 dư
\(\Rightarrow n_{AgCl}=n_{NaCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,2.143,5=28,7\left(g\right)\)
Đáp án đúng : D
Cho 11, 7 gam NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư , số gam kết tủa thu được là ?
A .14,35 B. 27,8 C. 143,5 D. 28,7
D
PTHH:
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 (1)
nNaCl = 11.758.511.758.5 =0.2 (mol)
Theo (1) nAgCl = nNaCl = 0.2 ( mol)
=> mAgCl = 0.2 x 143.5 = 28.7 (g)
Khi cho 200 ml dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và NaCl b mol/l (a : b = 4 : 3) tác dụng với 325 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 11,7 gam kết tủA. Nếu cho 80 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được kết tủa có khối lượng là
A. 43,05 gam.
B. 45,92 gam
C. 107,625 gam
D. 50,225 gam.
Khi cho 200 ml dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và NaCl b mol/l (a : b = 4 : 3) tác dụng với 325 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 11,7 gam kết tủA. Nếu cho 80 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được kết tủa có khối lượng là
A. 43,05 gam.
B. 45,92 gam.
C. 107,625 gam.
D. 50,225 gam.
cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M khối lượng kết tủa thu được là
PTHH: \(NaCl+AgNO_3->NaNO_3+AgCl\) Số mol NaCl, \(AgNO_3\) tham gia: \(n_{NaCl}=0,5.2=1\left(mol\right)\) \(n_{AgNO_3}=0,6.2=1,2\left(mol\right)\) Lập tỉ lệ: \(\dfrac{1}{1}< \dfrac{1,2}{1}\) => \(AgNO_3\) dư, tính toán theo NaCl. Theo PTHH: \(n_{AgCl}=n_{NaCl}=1\left(mol\right)\) Khối lượng kết tủa AgCl thu được: \(m_{AgCl}=1.143,5=143,5\left(g\right)\)
Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lương kết tủa thu được là:
A. 157,85g.
B. 14,35g.
C. 143,5g.
D. 15,785g.
\(n_{NaCl}=0.5\cdot2=1\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=0.6\cdot2=1.2\left(mol\right)\)
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{1.2}{1}>\dfrac{1}{1}\) \(\Rightarrow AgNO_3dư\)
\(m_{AgCl}=1\cdot143.5=143.5\left(g\right)\)
Cho V mL dung dịch NaCl 1,5M tác dụng với 600 mL dung dịch AgNO3 2M. Thể tích dung dịch NaCl và khối lượng kết tủa thu được lần lượt là *
Đổi 600ml = 0,6 lít
Ta có: \(n_{AgNO_3}=2.0,6=1,2\left(mol\right)\)
PTHH: AgNO3 + NaCl ---> AgCl + NaNO3
Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{AgCl}=1,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd_{NaCl}}=\dfrac{1,2}{1,5}=0,8\left(lít\right)=800ml\)
=> \(m_{AgCl}=1,2.143,5=172,2\left(g\right)\)
Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M.
a. Nêu hiện tượng phản ứng.
b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
c. Tính nồng độ chất còn lại trong dung dịch.
a)
Xuất hiện kết tủa màu trắng
b)
$AgNO_3 + NaCl \to AgCl + NaNO_3$
$n_{NaCl} = 0,5.2 = 1 < n_{AgNO_3} = 0,6.2 = 1,2$ nên $AgNO_3$ dư
$n_{AgCl} = n_{NaCl} = 1(mol)$
$m_{AgCl} = 1.143,5 = 143,5(gam)$
c)
$n_{NaNO_3} = n_{NaCl} = 1(mol)$
$n_{AgNO_3\ dư} = 1,2 - 1 = 0,2(mol)$
$V_{dd} = 0,5 + 0,6 = 1,1(lít)$
$C_{M_{NaNO_3}} = \dfrac{1}{1,1} = 0,91M$
$C_{M_{AgNO_3}} = \dfrac{0,2}{1,1} = 0,18M$
Hòa tan m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch B. Tiến hành 2 thí nghiệm:
TN1: Cho dung dịch B tác dụng với 110 ml dung dịch KOH 2M thu được 3a gam kết tủa.
TN2: Cho dung dịch B tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 2M thu được 2a gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 20,54
B. 22,54
24,64
D. 27,22