D
PTHH:
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 (1)
nNaCl = 11.758.511.758.5 =0.2 (mol)
Theo (1) nAgCl = nNaCl = 0.2 ( mol)
=> mAgCl = 0.2 x 143.5 = 28.7 (g)
D
PTHH:
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 (1)
nNaCl = 11.758.511.758.5 =0.2 (mol)
Theo (1) nAgCl = nNaCl = 0.2 ( mol)
=> mAgCl = 0.2 x 143.5 = 28.7 (g)
Bài 4. Cho m (gam) hỗn hợp BaCl2 và NaCl vào nước rồi chia làm 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 11,48 gam kết tủa.
-Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,66 gam kết tủa.
Tính giá trị m.
Cho 2,55 gam AgNO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaCl. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa, giá trị của m là
Cho một dung dịch có hòa tan 13,6 gam AgNO3 tác dụng với một dung dịch có hòa tan hai muối NaCl và KCl, thu được 9,471 gam kết tủa và dung dịch A. Ngâm một lá đồng nhỏ vào dung dịch A cho đến khi kết thúc phản ứng. a) Tính tổng số mol của hai muối clorua. b) Khối lượng lá đồng sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Câu 15: Cho 34,9 gam hỗn hợp gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là A. 57,40. B. 43,05. C. 28,70. D. 86,10.
Hòa tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng chỉ thu được khí B và dung dịch A có chứa 58,4 gam muối. Cho khí B tác dụng với 8,96 lít khí Cl2 (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 38,1 gam nước thu được dung dịch D. Lấy 6 gam dung dịch D cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 8,61 gam kết tủa.
Tính hiệu suất phản ứng giữa B và Cl2.
Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 17,22 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối sắt clorua là công thức nào dưới đây ? (Hiệu suất phản ứng đạt 100%).
A. Fe Cl 2 ; B. Fe Cl 3 ;
C. FeCl ; D. Fe Cl 4 .
Cho Fe3O4 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa m1 gam muối. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Sục khí Cl2 dư vào phần một thu được dung dịch Y chứa m2 gam muối (biết m2=0,5m1+1,42). Phần hai cho tác dụng với dung dịch AgNO3 lấy dư thu được m3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Tính m3.
Cho m gam hỗn hợp A (dạng bột) gồm Cu và Fe tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 13,36 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z và dung dịch T, lọc bỏ lấy kết tủa Z đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được p gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính giá trị của p.
b. Tính khối lượng của kim loại đồng có trong A. Biết m = 5,44 gam
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 6,88 gam X tác dụng hết với dung dịch Br2(dư) thì khối lượng Br2 đã phản ứng là 38,4 gam. Mặt khác, nếu cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 24 gam kết tủa. Tính phần trăm về thể tích của CH4 có trong X, biết phản ứng của axetilen với dung dịch AgNO3/NH3 có phương trình là