Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H 2 S O 4 loãng. Ta dùng một kim loại là
A. Ba
B. Mg
C. Cu
D. Zn
Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H 2 S O 4 loãng. Ta dùng kim loại
A. Mg
B. Ba
C. Cu
D. Zn
Chọn B
H 2 S O 4 tác dụng với Ba xuất hiện khí và kết tủa trắng còn HCl chỉ xuất hiện khí
1. Nhận biết các chất rắn: K, K2O, Al, Al2O3.
2. Để phân biệt 3 kim loại ri ng biệt Al, Cu, Mg có thể dùng thuốc th là :
A. Dung dịch Fe2+.B. Dung dịch HNO3 loãng và dung dịch CuSO4.C. H2O và dung dịch HCl.D. Dung dịch KOH.*giải thích chi tiết
: Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Na, Al, Cu, Mg. B. K, Na, Al, Ag.
C. Na, Fe, Cu, Mg. D. Zn, Mg, Na, Al
Câu 15: Để làm sạch kim loại Fe có lẫn tạp chất Al và Mg có thể dùng dd nào sau đây:
A. NaOH dư B. HCl dư C. ZnCl2 dư D. FeCl2 dư
Câu 79. Cho hỗn hợp 2 kim loại sau Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn nào?
A. Cu. B. Mg. C. ZnSO4. D. CuSO4.
Câu 80. Cho 40 gam Fe2O3 vào dung dịch acid HCl thu được muối FeCl3 và nước. Tính khối lượng muối thu được là
A. 81,25 B. 85,21 C. 21,85. D. 21,58.
Hoà tan hoàn toàn 16 gam oxit kim loại M có hóa trị II cần dùng 200ml dung dịch H2SO4 loãng 1M. Xác định kim loại trong oxit trên?
A. Cu B. Mg C. Zn D. Ca
\(n_{H_2SO_4}=1\cdot0,2=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{MO}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{MO}=\dfrac{16}{0,2}=80\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow PTK_M=80-16=64\left(đvC\right)\)
Do đó M là Cu
Vậy chọn A
Bài 1:cho các kim loại sau : Ca ,Al, Mg ,Ag, Fe , K ,Zn ,Cu ,Na. những kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCL ,H2So4? hãy viết các pthh xảy ra
Bài 2: viết pthh xảy ra giữa CU(OH)2 ,NAOH ,BA(OH)2 , FE(OH )3, ZN(OH)2 ,MG(OH)2, AL(OH)2 ,KOH ,FE(OH)2 với axit HCL . H2SO4
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Mg , Zn và Fe, các dung dịch axit H2SO4 loãng và HCl. Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất ?
a. Fe và HCl
b. Fe và H2SO4
c. Mg và HCl
d. Zn và H2SO4
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
- Nếu dùng HCl: nHCl = 2.nH2 = 0,1 (mol)
=> mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
- Nếu dùng H2SO4: nH2SO4 = nH2 = 0,05 (mol)
=> mH2SO4 = 0,05.98 = 4,9 (g)
=> Dùng HCl để cần khối lượng nhỏ nhất
=> 1 trong 2 đáp án A, C đúng
- Nếu dùng Fe
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05<-0,1
=> mFe = 0,05.56 = 2,8 (g)
- Nếu dùng Mg
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,05<--0,1
=> mMg = 0,05.24 = 1,2 (g)
=> Dùng Mg để có khối lượng nhỏ nhất
=> Chọn C
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch axit sunfuric loãng là
1.Zn, Fe, Cu.
2.Fe, Cu, Mg.
3.Zn, Ag, Al.
4.Fe, Al, Mg.
câu 1. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học giảm dần
A, Fe,Mg,Zn,Cu,Ag
B. Mg,Zn,Fe,Cu,Ag
C. Ag,Mg,Zn,Fe,Cu
D. Ag,Cu,Fe,Zn,Mg
câu 2. kim loại tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch kiềm và giải phóng hidro là
A. Re
B. Mg
C. K
D. Cu
câu 3. kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn là do
A. Bền
B. nhẹ
C.nhiệt độ nóng chảy cao
D.đô dãn nhiệt tốt
câu 4. chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat
A, HCl
B. Ba(OH)2
C. BaCl2
D. AgNO3
câu 5. cho các kim loại sau: Al, Mg,Pb,Ag, số chất đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối Cu(NO3)2 là
A. 1
B.2
C.3
D.4
câu 6 cho 8,4 gam Fe tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4 1M. thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 1,12l
B. 2,24l
c. 3,36l
D. 4,48 l